“voltmeter” sử dụng thực tế trong câu

Các cách sử dụng từ “voltmeter”:

– The creation of voltmeters became possible when Hans Oersted invented the most simple voltmeter in 1819.
– Việc tạo ra vôn kế trở nên khả thi khi Hans Oersted phát minh ra vôn kế đơn giản nhất vào năm 1819.

– This way, the voltmeter is parallel to the electrical circuit.
– Bằng cách này, vôn kế mắc song song với mạch điện.

– If the voltmeter is set in one way, the voltmeter handles voltages up to, for example, 10 volts.
– Nếu vôn kế được đặt theo một chiều, vôn kế xử lý điện áp lên đến, ví dụ, 10 vôn.

– Some modern voltmeters can do this setting all by themselves, one just has to make the connection and not worry about if the voltmeter can handle the voltage.
– Một số vôn kế hiện đại có thể tự thực hiện cài đặt này, người ta chỉ cần thực hiện kết nối và không phải lo lắng về việc vôn kế có thể xử lý điện áp hay không.

– If the switch is set in another way, the voltmeter can handle 100 volts, and so on.
– Nếu công tắc được đặt theo cách khác, vôn kế có thể xử lý 100 vôn, v.v.

– In that case, such a voltmeter shows too few volts.
– Trong trường hợp đó, một vôn kế như vậy hiển thị quá ít vôn.

voltmeter sử dụng thực tế trong câu
voltmeter sử dụng thực tế trong câu

Các câu ví dụ cách dùng từ “voltmeter”:

- When the connections are made, the voltmeter shows the voltage.
- Khi các kết nối được thực hiện, vôn kế hiển thị hiệu điện thế.

- When the connections are made, the voltmeter shows the voltage. - Khi các kết nối được thực hiện, vôn kế hiển thị hiệu điện thế.

– When the connections are made, the voltmeter shows the voltage.
– Khi các kết nối được thực hiện, vôn kế hiển thị hiệu điện thế.

– The voltmeter measures the voltage between two points and can be set to the DC mode or the AC mode.
– Vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai điểm và có thể được đặt ở chế độ DC hoặc chế độ AC.

– For instance, a voltmeter can be used to see if there is more electricity left in a battery.
– Ví dụ, một vôn kế có thể được sử dụng để xem liệu pin còn nhiều điện hay không.

– Today, a voltmeter is usually part of a multimeter, an instrument that can work as both a voltmeter, an ammeter, and usually a few more measuring instruments.
– Ngày nay, vôn kế thường là một phần của đồng hồ vạn năng, một dụng cụ có thể hoạt động như một vôn kế, một ampe kế và thường là một vài dụng cụ đo lường khác.

– This kind of voltmeter is not damaged from “wrong” connections; instead, they show a negative number.
– Loại vôn kế này không bị hỏng do kết nối “sai”; thay vào đó, chúng hiển thị một số âm.

– If a voltmeter is used for bigger voltages than it was made to “handle”, it may damage or destroy it.
– Nếu một vôn kế được sử dụng cho điện áp lớn hơn nó được tạo ra để “xử lý”, nó có thể làm hỏng hoặc phá hủy nó.

– The second kind of voltmeter shows the numbers in a “digital” way, just like digital clocks and calculators.
– Loại vôn kế thứ hai hiển thị các con số theo cách “kỹ thuật số”, giống như đồng hồ kỹ thuật số và máy tính.

– With some voltmeters, one “must” make sure that the wires are connected to the right spots: the positive connection on the voltmeter to the more positive “part” of the voltage source, and the negative to the more negative “part”.
– Với một số vôn kế, người ta “phải” đảm bảo rằng các dây dẫn được nối vào đúng điểm: kết nối dương trên vôn kế với “phần” dương hơn của nguồn điện áp, và âm với “phần” âm hơn.

– By using an amplifier, a voltmeter can measure “very” small voltages from “very” weak sources.
– Bằng cách sử dụng bộ khuếch đại, một vôn kế có thể đo điện áp “rất” nhỏ từ các nguồn “rất” yếu.

– This is the kind of voltmeter where one has to be careful about making the positive and negative connections correctly – if the wrong connections are made, the voltmeter can be damaged.
– Đây là loại vôn kế mà người ta phải cẩn thận trong việc tạo kết nối âm và dương một cách chính xác – nếu kết nối sai, vôn kế có thể bị hỏng.

– The Voltmeter is placed in parallel between the positive and negative terminals of the battery.
– Vôn kế được đặt song song giữa cực dương và cực âm của pin.

– The voltmeter can be connected by joining two wires to where the voltage is.
– Vôn kế có thể được kết nối bằng cách nối hai dây dẫn vào nơi có hiệu điện thế.

– Some of the tools for measuring the voltage are the voltmeter and the oscilloscope.
– Một số công cụ để đo hiệu điện thế là vôn kế và máy hiện sóng.

Leave a Reply