“viol” áp dụng trong câu và ví dụ

Các cách sử dụng từ “viol”:

+ Some double bass players today hold the bow with the palm of the hand facing upwards, like viol players.
+ Một số người chơi bass đôi ngày nay cầm cung với lòng bàn tay hướng lên trên, giống như những người chơi viôlông.

+ The viol is a gentle-sounding instrument.
+ Violin là một nhạc cụ có âm thanh nhẹ nhàng.

+ He was a tenor, and he was able to accompany himself on the viol or the archlute; he sang at weddings and other important occasions.
+ Anh ấy là một nam cao, và anh ấy có thể tự đệm đàn viôlông hoặc kèn vòm; anh ấy đã hát trong đám cưới và những dịp quan trọng khác.

+ The viol was popular in the houses of rich people, and in the royal court.
+ Vi-ô-lông phổ biến trong nhà của những người giàu có và trong cung đình.

+ There is a group called Fretwork which perform viol music.
+ Có một nhóm tên là Fretwork biểu diễn nhạc vi-ô-lông.

+ The violone was the last member of the viol family to die out.
+ Violin là thành viên cuối cùng của gia đình violon chết.

+ Some of the last and greatest fantasy fantasies for viol consort were written by Henry Purcell.
+ Một số tưởng tượng kỳ ảo cuối cùng và vĩ đại nhất về phối ngẫu vi phạm được viết bởi Henry Purcell.

viol áp dụng trong câu và ví dụ
viol áp dụng trong câu và ví dụ

Các câu ví dụ cách dùng từ “viol”:

+ Marin Marais was a FranceFrench composer and viol player.Jérôme de La Gorce and Sylvette Milliot.
+ Marin Marais là một nhà soạn nhạc người Pháp và người chơi đàn vi-ô-lông, Jérôme de La Gorce và Sylvette Milliot.

+ He learned to play the lute, the viol and the harp, and soon became known as a singer.
+ Anh học chơi đàn nguyệt, vi-ô-lông và đàn hạc, và nhanh chóng được biết đến như một ca sĩ.

+ Siegfried Pank is a German cellist and viol player.
+ Siegfried Pank là một nghệ sĩ chơi đàn cello và violin người Đức.

+ The strings of a bass viol to D – G – C – E – A -D.
+ Các dây của violon trầm đến D – G – C – E – A -D.

+ The double bass still looks a little bit like the old viol because it has sloping shoulders and the strings are tuned in fourths.
+ Đôi âm trầm trông vẫn hơi giống đàn viôlô cũ vì nó có vai dốc và dây được điều chỉnh ở giây thứ tư.

+ The viol is a string instrument that is played with a bow.
+ Violin là một nhạc cụ dây được chơi với một cây cung.

+ When the other sizes of viol had been replaced by orchestras with violins, violas and cellos the violone was often used instead of a double bass.
+ Khi các kích thước khác của violon đã được thay thế bằng dàn nhạc với violon, viola và cello thì violon thường được sử dụng thay vì bass đôi.

+ He learned Composition composition, singing and how to play string instruments such as the viol and viola da braccio.
+ Anh đã học được phần Sáng tác, cách hát và cách chơi các nhạc cụ dây như violon và viola da brucio.

+ Marin Marais was a FranceFrench composer and viol player.Jérôme de La Gorce and Sylvette Milliot.
+ Marin Marais là một nhà soạn nhạc người Pháp và người chơi đàn vi-ô-lông, Jérôme de La Gorce và Sylvette Milliot.

+ He learned to play the lute, the viol and the harp, and soon became known as a singer. + Anh học chơi đàn nguyệt, vi-ô-lông và đàn hạc, và nhanh chóng được biết đến như một ca sĩ.
+ He learned to play the lute, the viol and the harp, and soon became known as a singer. + Anh học chơi đàn nguyệt, vi-ô-lông và đàn hạc, và nhanh chóng được biết đến như một ca sĩ.

+ He then learnt from Monsieur de Sainte-Colombe, a famous bass viol player.
+ Sau đó, anh học hỏi từ Monsieur de Sainte-Colombe, một người chơi violin bass nổi tiếng.

+ Lute and bass viol were often played together.
+ Lute và bass violon thường được chơi cùng nhau.

+ This continuo is usually played by two instruments: typically a cello or bass viol and a keyboard instrument such as the harpsichord.
+ Liên tục này thường được chơi bởi hai nhạc cụ: thường là cello hoặc violon trầm và một nhạc cụ bàn phím như harpsichord.

+ However, after a time it became less popular because the instruments of the viol family were not used much while the instruments of the violin family took over.
+ Tuy nhiên, sau một thời gian nó trở nên ít phổ biến hơn do các nhạc cụ thuộc họ Violin không được sử dụng nhiều trong khi các nhạc cụ thuộc họ Violin lại chiếm ưu thế.

+ After the mid-18th century people forgot about the viol until the 20th century when there was a new interest in early music and people like Arnold Dolmetsch started making them again so that Renaissance and Baroque viol music could be played.
+ Sau giữa thế kỷ 18, người ta quên đi đàn vi-ô-lông cho đến thế kỷ 20 khi có niềm yêu thích mới với âm nhạc sơ khai và những người như Arnold Dolmetsch bắt đầu làm lại chúng để có thể chơi nhạc vi-ô-lông thời Phục hưng và Baroque.

Leave a Reply