“venus” cách dùng trong câu và ví dụ

Các cách sử dụng từ “venus”:

+ But “To Venus and Back”, had two albums packaged together under one concept.
+ Nhưng “To Venus and Back”, có hai album được đóng gói cùng nhau theo một concept.

+ This makes the surface of Venus the hottest of any planet’s surface in the Solar System with an estimated average temperature of This is hot enough to meltingmelt lead or zinc.
+ Điều này làm cho bề mặt của Sao Kim trở thành bề mặt nóng nhất so với bất kỳ bề mặt hành tinh nào trong Hệ Mặt trời với nhiệt độ trung bình ước tính là đủ nóng để nấu chảy chì hoặc kẽm.

+ For example, the Venus Flytrap closes its trap in about 100 milliseconds.
+ Ví dụ, Venus Flytrap đóng bẫy của nó trong khoảng 100 mili giây.

+ Meanwhile, the outer large moon Oberon would be only as bright as Venus despite its proximity.
+ Trong khi đó, mặt trăng lớn bên ngoài Oberon sẽ chỉ sáng như Sao Kim mặc dù nó ở gần.

+ When a transit happens, Venus can be seen as a small black dot going across the Sun.
+ Khi quá cảnh xảy ra, sao Kim có thể được coi là một chấm đen nhỏ đi ngang qua Mặt trời.

+ The Venus tablet of Ammisaduqa is a record of observations about the planet Venus.
+ Bảng sao Kim của Ammisaduqa là một bản ghi chép các quan sát về hành tinh Venus.

venus cách dùng trong câu và ví dụ
venus cách dùng trong câu và ví dụ

Các câu ví dụ cách dùng từ “venus”:

+ Astronomers have known Venus for thousands of years.
+ Các nhà thiên văn đã biết đến sao Kim từ hàng nghìn năm trước.

+ The tablet recorded the rise times of Venus and its first and last visibility on the horizon before or after sunrise and sunset.
+ Máy tính bảng ghi lại thời gian mọc của Sao Kim và tầm nhìn đầu tiên và cuối cùng của nó trên đường chân trời trước hoặc sau khi mặt trời mọc và lặn.

+ The venus blood lymph do not cross the umbilical plane.
+ Các bạch huyết venus không đi qua mặt phẳng rốn.

+ Mariner 5 was made to study the magnetic field of Venus and to measure the hard ultraviolet spectrum, of the Venusian atmosphere.
+ Mariner 5 được tạo ra để nghiên cứu từ trường của sao Kim và đo phổ tử ngoại cứng của bầu khí quyển sao Kim.

+ His father was Anchises, his mother was the Ancient GreeceGreek goddess Venus in the case of Roman sources.
+ Cha của ông là Anchises, mẹ của ông là nữ thần Venus của Hy Lạp Cổ đại, trong trường hợp của các nguồn La Mã.

+ In Rome, he built the Pantheon and the Temple of Venus and Roma.
+ Tại Rome, ông đã xây dựng Pantheon và Đền thờ thần Vệ nữ và Roma.

+ Mars, Venus and other planets with atmospheres also have greenhouse effects.
+ Sao Hỏa, Sao Kim và các hành tinh khác có bầu khí quyển cũng có hiệu ứng nhà kính.

+ Astronomers have known Venus for thousands of years.
+ Các nhà thiên văn đã biết đến sao Kim từ hàng nghìn năm trước.

+ Astronomers have known Venus for thousands of years. + Các nhà thiên văn đã biết đến sao Kim từ hàng nghìn năm trước.

+ One of the earliest works of art known is the Venus of Willendorf.
+ Một trong những tác phẩm nghệ thuật sớm nhất được biết đến là Venus of Willendorf.

+ The niches contain depictions of Bacchus, Urania, Modesty, Venus in Modesty and antiques from the collections of King Louis XIV.
+ Các hốc chứa các mô tả của Bacchus, Urania, Modesty, Venus trong trang nhã và đồ cổ từ các bộ sưu tập của Vua Louis XIV.

+ The Venus fly-trap is one of them.
+ Bẫy ruồi Venus là một trong số đó.

+ The Venus of Tan-Tan was covered with a substance that could have been some kind of paint.
+ Sao Kim của Tan-Tan được bao phủ bởi một chất có thể là một loại sơn nào đó.

Các cách sử dụng và câu ví dụ khác của “venus”:

+ The Dane headed up the top ten seeds which included Vera Zvonareva, three time US Open champion Kim Clijsters, seven time Grand Slam champion Venus Williams, Samantha Stosur, reigning French Open Champion Francesca Schiavone, Jelena Janković, Victoria Azarenka, Li Na Li Na and Shahar Pe'er.
+ The Dane đứng đầu trong số mười hạt giống hàng đầu, bao gồm Vera Zvonareva, ba lần vô địch Mỹ mở rộng Kim Clijsters, bảy lần vô địch Grand Slam Venus Williams, Samantha Stosur, đương kim vô địch Pháp mở rộng Francesca Schiavone, Jelena Janković, Victoria Azarenka, Li Na Li Na và Shahar Pe'er.

+ The Dane headed up the top ten seeds which included Vera Zvonareva, three time US Open champion Kim Clijsters, seven time Grand Slam champion Venus Williams, Samantha Stosur, reigning French Open Champion Francesca Schiavone, Jelena Janković, Victoria Azarenka, Li Na Li Na and Shahar Pe'er. + The Dane đứng đầu trong số mười hạt giống hàng đầu, bao gồm Vera Zvonareva, ba lần vô địch Mỹ mở rộng Kim Clijsters, bảy lần vô địch Grand Slam Venus Williams, Samantha Stosur, đương kim vô địch Pháp mở rộng Francesca Schiavone, Jelena Janković, Victoria Azarenka, Li Na Li Na và Shahar Pe'er.

+ The Dane headed up the top ten seeds which included Vera Zvonareva, three time US Open champion Kim Clijsters, seven time Grand Slam champion Venus Williams, Samantha Stosur, reigning French Open Champion Francesca Schiavone, Jelena Janković, Victoria Azarenka, Li Na Li Na and Shahar Pe’er.
+ The Dane đứng đầu trong số mười hạt giống hàng đầu, bao gồm Vera Zvonareva, ba lần vô địch Mỹ mở rộng Kim Clijsters, bảy lần vô địch Grand Slam Venus Williams, Samantha Stosur, đương kim vô địch Pháp mở rộng Francesca Schiavone, Jelena Janković, Victoria Azarenka, Li Na Li Na và Shahar Pe’er.

+ The most recent transit of Venus happened on 5 and 6 June 2012.
+ Lần quá cảnh gần đây nhất của Sao Kim xảy ra vào ngày 5 và 6 tháng 6 năm 2012.

+ Morales is most known for the voice of Saori Kido in “Saint Seiya”, Kimi Finster in “Rugrats” and “All Grown Up!”, and Sailor Venus in “Sailor Moon” among other works she has worked on.
+ Morales được biết đến nhiều nhất với giọng nói của Saori Kido trong “Saint Seiya”, Kimi Finster trong “Rugrats” và “All Grown Up!”, Và Sailor Venus trong “Sailor Moon” trong số các tác phẩm khác mà cô đã làm việc.

+ The spacecraft also found that the atmosphere of Venus is mostly of carbon dioxide and that there is a very high pressure at the planet’s surface.
+ Tàu vũ trụ cũng phát hiện ra rằng bầu khí quyển của sao Kim chủ yếu là carbon dioxide và có một áp suất rất cao ở bề mặt hành tinh.

+ When astronomers started understanding the kinds of planet they extended the term to include our nearest rocky neighbours: Mercury Mercury, Venus and Mars.
+ Khi các nhà thiên văn học bắt đầu tìm hiểu các loại hành tinh, họ đã mở rộng thuật ngữ này để bao gồm các hàng xóm đá gần nhất của chúng ta: Sao Thủy Mercury, Sao Kim và Sao Hỏa.

+ The Venus flytrap feeds on insects, such as ants, beetles, woodlice, worms, flies, grasshoppers, and moths.
+ Con ruồi Venus ăn côn trùng, chẳng hạn như kiến, bọ cánh cứng, bọ hung, sâu, ruồi, châu chấu và bướm đêm.

+ The Venus flytrap is a small plant, with small leaves.
+ Venus flytrap là một loại cây nhỏ, có lá nhỏ.

+ It is possible that the nude, a Venus type, represents ideal beauty rather than a specific individual.
+ Có thể người khỏa thân, một loại sao Kim, đại diện cho vẻ đẹp lý tưởng hơn là một cá nhân cụ thể.

+ Lewis wrote a book called “Perelandra” where Adam and Eve were on the planet Venus rather than the classic Garden of Eden.
+ Lewis đã viết một cuốn sách có tên “Perelandra” nơi Adam và Eve ở trên hành tinh Venus chứ không phải là Vườn Địa Đàng cổ điển.

+ When the Earth, Sun, and Venus are most favorably aligned, Shapiro showed that the expected time delay, due to the presence of the Sun, of a radar signal traveling from the Earth to Venus and back, would be about 200 microseconds, well within the limitations of 1960s era technology.
+ Khi Trái đất, Mặt trời và Sao Kim thẳng hàng thuận lợi nhất, Shapiro đã chỉ ra rằng độ trễ thời gian dự kiến, do sự hiện diện của Mặt trời, của một tín hiệu radar truyền từ Trái đất đến Sao Kim và quay trở lại, sẽ là khoảng 200 micro giây, cũng trong vòng những hạn chế của công nghệ thời đại những năm 1960.

+ The spacecraft studied the planets Mars, Venus and Mercury.
+ Tàu vũ trụ đã nghiên cứu các hành tinh Sao Hỏa, Sao Kim và Sao Thủy.

+ Shapiro proposed an observational test of his prediction: bounce radar beams off the surface of Venus and Mercury, and measure the round trip travel time.
+ Shapiro đề xuất một thử nghiệm quan sát về dự đoán của mình: dội lại chùm tia radar ra khỏi bề mặt của Sao Kim và Sao Thủy, và đo thời gian di chuyển khứ hồi.

+ In the Ancient Near East and Mediterranean, doves were used as symbols for the Canaanite mother goddess Asherah, the Phoenician goddess Tanit, and the Roman mythologyRoman goddesses Venus and Fortunata.
+ Ở Cận Đông cổ đại và Địa Trung Hải, chim bồ câu được sử dụng làm biểu tượng cho nữ thần mẹ người Ca-na-an, Asherah, nữ thần Phoenicia Tanit, và thần thoại La Mã, các nữ thần Venus và Fortunata của người La Mã.

+ The Magellan spacecraft, also called the Venus Radar Mapper, was a NASA Space probespaceprobe designed to explore the Venus planet.
+ Tàu vũ trụ Magellan, còn được gọi là Venus Radar Mapper, là một tàu thăm dò không gian của NASA được thiết kế để khám phá hành tinh Venus.

+ From 2016 to 2017, ISRO worked together with Japan Aerospace Exploration AgencyJAXA to study the Akatsuki Venus orbiter.
+ Từ năm 2016 đến năm 2017, ISRO đã làm việc cùng với Cơ quan Thám hiểm Hàng không Vũ trụ Nhật BảnJAXA để nghiên cứu tàu quỹ đạo Akatsuki Venus.

+ The first mission to Venus will be an orbiter mission called Shukrayaan-1, that may launch in 2023.
+ Sứ mệnh đầu tiên tới sao Kim sẽ là sứ mệnh tàu quỹ đạo mang tên Shukrayaan-1, có thể ra mắt vào năm 2023.

+ Wagner then recast the final pages to make Venus visible on stage.
+ Wagner sau đó viết lại những trang cuối cùng để làm cho Venus có thể nhìn thấy trên sân khấu.

+ He showed that the atmosphere of Venus is very hot and dense.
+ Ông cho thấy bầu khí quyển của sao Kim rất nóng và dày đặc.

+ It consists of carnivorous plants: besides the sundews, the genus “Drosera”, it also contains the even more famous Venus flytrap.
+ Nó bao gồm các loài thực vật ăn thịt: ngoài cây su su, chi “Drosera”, nó còn chứa ruồi Venus thậm chí còn nổi tiếng hơn.

+ They are commonly called Venus clams.
+ Chúng thường được gọi là trai sao Kim.

+ Venera 16 was a spacecraft sent to Venus by the Soviet Union.
+ Venera 16 là một tàu vũ trụ được Liên Xô gửi tới Sao Kim.

+ An observer above the clouds of Venus would circle the planet in about four Earth days, and see a sky in which the Earth and the Moon shine brightly.
+ Một người quan sát phía trên các đám mây của sao Kim sẽ quay quanh hành tinh trong khoảng bốn ngày Trái đất và nhìn thấy bầu trời trong đó Trái đất và Mặt trăng tỏa sáng rực rỡ.

+ They are collectively referred to as Venus figurines.
+ Chúng được gọi chung là bức tượng nhỏ của thần Vệ nữ.

+ It is more likely Venus was a product of Boucher’s imagination.
+ Nhiều khả năng sao Kim là sản phẩm của trí tưởng tượng của Boucher.

+ He was the first person to figure out the diameter of Pluto, and where the Geographical polepoles and Venus are.
+ Ông là người đầu tiên tìm ra đường kính của sao Diêm Vương, và vị trí của các cực Địa lý và sao Kim.

+ He saw that the planet Venus has light and dark phases just like the Moon.
+ Ông thấy rằng hành tinh Venus có pha sáng và pha tối giống như Mặt trăng.

+ Venera 15 was a spacecraft sent to Venus by the Soviet Union.
+ Venera 15 là một tàu vũ trụ được Liên Xô gửi tới Sao Kim.

+ The rotation of Venus is slow.
+ Sự quay của sao Kim rất chậm.

+ The spacecraft found out that the surface temperature on Venus was at least 425°C, on both the day and night sides.
+ Tàu vũ trụ phát hiện ra rằng nhiệt độ bề mặt trên Sao Kim ít nhất là 425 ° C, ở cả hai phía ngày và đêm.

+ They left works of art such as the Venus of Willendorf.
+ Họ để lại những tác phẩm nghệ thuật như Venus of Willendorf.

+ Many man-made satellites have been sent to Venus to study it.
+ Nhiều vệ tinh nhân tạo đã được gửi đến Sao Kim để nghiên cứu nó.

+ It was the last Venus transit this century.
+ Đó là lần quá cảnh cuối cùng của Sao Kim trong thế kỷ này.

Leave a Reply