“sudan” áp dụng trong câu và ví dụ

Các cách sử dụng từ “sudan”:

+ This camp was on the border of eastern Sudan and Abyssinia.
+ Trại này nằm ở biên giới phía đông Sudan và Abyssinia.

+ In 1933, Upper Volta stopped existing and French Sudan gained some of its provinces.
+ Năm 1933, Thượng Volta ngừng tồn tại và Sudan thuộc Pháp chiếm được một số tỉnh của nó.

+ Anglo-Egyptian Sudan had eight “mudiriyat”, or provinces, which were ambiguous when created but became well defined by the beginning of the Second World War.
+ Anh-Ai Cập Sudan có tám “mudiriyat”, hay tỉnh, rất mơ hồ khi được tạo ra nhưng đã được xác định rõ ràng vào đầu Chiến tranh thế giới thứ hai.

+ As Sudan was under British rule, they are organized by their original provinces under British rule.
+ Do Sudan nằm dưới sự cai trị của người Anh, chúng được tổ chức theo các tỉnh ban đầu của chúng dưới sự cai trị của người Anh.

+ South Sudan has a population of 11 million people, but only four ventilators.
+ Nam Sudan có dân số 11 triệu người nhưng chỉ có 4 máy thở.

+ What is now South Sudan was once part of the Anglo-Egyptian Sudan.
+ Nam Sudan ngày nay từng là một phần của Sudan Anh-Ai Cập.

sudan áp dụng trong câu và ví dụ
sudan áp dụng trong câu và ví dụ

Các câu ví dụ cách dùng từ “sudan”:

+ From the 1950s to the early 1990s Sudan did about 80% of gum arabic production.
+ Từ những năm 1950 đến đầu những năm 1990, Sudan đã sản xuất khoảng 80% sản lượng kẹo cao su arabic.

+ The current leader of Sudan is Acting President Ahmed Awad Ibn Auf. + Lãnh đạo hiện tại của Sudan là Quyền Tổng thống Ahmed Awad Ibn Auf.
+ The current leader of Sudan is Acting President Ahmed Awad Ibn Auf. + Lãnh đạo hiện tại của Sudan là Quyền Tổng thống Ahmed Awad Ibn Auf.

+ From the 1950s to the early 1990s Sudan did about 80% of gum arabic production.
+ Từ những năm 1950 đến đầu những năm 1990, Sudan đã sản xuất khoảng 80% sản lượng kẹo cao su arabic.

+ The current leader of Sudan is Acting President Ahmed Awad Ibn Auf.
+ Lãnh đạo hiện tại của Sudan là Quyền Tổng thống Ahmed Awad Ibn Auf.

+ In 1820 Muhammad Ali dispatched an army of 5,000 troops commanded by his third son, Ismail, south into Sudan with the intent of conquering the territory and subjugating it to his authority.
+ Năm 1820, Muhammad Ali phái một đội quân gồm 5.000 quân do người con thứ ba của ông, Ismail chỉ huy, vào phía nam Sudan với mục đích chinh phục lãnh thổ và khuất phục nó dưới quyền của ông.

+ He defeated the Muhammed AhmedMahdist rebels against Egyptian rule in 1898 and conquered the Sudan for Britain and Egypt.
+ Ông đã đánh bại quân nổi dậy Muhammed AhmedMahdist chống lại sự thống trị của Ai Cập vào năm 1898 và chinh phục Sudan cho Anh và Ai Cập.

+ The other side of the conflict is made up of a number of rebel armyarmies, including the Sudan Liberation Movement and the Justice and Equality Movement.
+ Bên kia của cuộc xung đột là một số quân đội nổi dậy, bao gồm cả Phong trào Giải phóng Sudan và Phong trào Công lý và Bình đẳng.

+ Calico sheep are not related to the black and white sheep that are native to ancient Sudan Shaw, Thustan.
+ Cừu tam thể không liên quan đến cừu đen và trắng mà có nguồn gốc từ Sudan Shaw, Thustan cổ đại.

+ The flag of South Sudan is a horizontal tricolour of black, red, and green, fimbriationfimbriated with hoist side bearing a gold star.
+ Quốc kỳ Nam Sudan có ba màu nằm ngang gồm đen, đỏ và xanh lá cây, được tô điểm với mặt cần treo có một ngôi sao vàng.

+ Later that year, the Autonomous Government of Southern Sudan was formed.
+ Cuối năm đó, Chính phủ tự trị Nam Sudan được thành lập.

+ On 22 September, French Sudan changed its name to the MaliRepublic of Mali and left the French Community.
+ Vào ngày 22 tháng 9, Sudan thuộc Pháp đổi tên thành Cộng hòa Mali và rời Cộng đồng Pháp.

+ People from Sudan are called Sudanese.
+ Những người đến từ Sudan được gọi là người Sudan.

+ South Sudan is a federation of 28 states.
+ Nam Sudan là một liên bang gồm 28 bang.

+ Salva Kiir Mayardit is a South Sudanese politician who has been President of South Sudan since its independence in 2011.
+ Salva Kiir Mayardit là một chính trị gia Nam Sudan, là Tổng thống Nam Sudan kể từ khi độc lập vào năm 2011.

+ Finally the courts of Sudan said she was free.
+ Cuối cùng, tòa án Sudan tuyên bố cô được tự do.

+ He was the “de facto” List of heads of state of Sudanhead of state of Sudan as Chairman of the Transitional Military Council in 2019 after former Chairman Ahmed Awad Ibn Auf resigned and transferred control in April 2019.
+ Ông là “trên thực tế” Danh sách nguyên thủ quốc gia Sudan đứng đầu nhà nước Sudan với tư cách là Chủ tịch Hội đồng quân sự chuyển tiếp vào năm 2019 sau khi cựu Chủ tịch Ahmed Awad Ibn Auf từ chức và chuyển giao quyền kiểm soát vào tháng 4 năm 2019.

Các cách sử dụng và câu ví dụ khác của “sudan”:

+ The White Nile flows from Lake Victoria in Uganda, and through Sudan to Khartoum, where it is joined by the Blue Nile to form the Nile, then through Egypt.
+ Sông Nile Trắng chảy từ Hồ Victoria ở Uganda, và qua Sudan đến Khartoum, nơi nó hợp với sông Nile Xanh để tạo thành sông Nile, sau đó qua Ai Cập.

+ The legal status of Sudan was only resolved in 1954, when Egypt and Britain agreed that it should be granted independence in 1956.
+ Địa vị pháp lý của Sudan chỉ được giải quyết vào năm 1954, khi Ai Cập và Anh đồng ý rằng nước này nên được trao độc lập vào năm 1956.

+ Bir Tawil is not claimed by either Sudan or Egypt.
+ Bir Tawil không được Sudan hay Ai Cập tuyên bố chủ quyền.

+ In January 1959, Senegal and the French Sudan became one to form the Mali Federation, which became fully independent on June 20, 1960, as a result of the independence and transfer of power agreement signed with France on April 4, 1960.
+ Vào tháng 1 năm 1959, Senegal và Sudan thuộc Pháp trở thành một để thành lập Liên bang Mali, trở thành độc lập hoàn toàn vào ngày 20 tháng 6 năm 1960, do kết quả của thỏa thuận độc lập và chuyển giao quyền lực được ký với Pháp vào ngày 4 tháng 4 năm 1960.

+ The COVID-19 pandemic was confirmed to have reached South Sudan on April 5, 2020.
+ Đại dịch COVID-19 được xác nhận là đã đến Nam Sudan vào ngày 5 tháng 4 năm 2020.

+ South Sudan thus became the 51st African country to confirm a case.
+ Nam Sudan do đó đã trở thành quốc gia châu Phi thứ 51 xác nhận một trường hợp.

+ Egypt and Sudan were never formally incorporated into any European colonial empire.
+ Ai Cập và Sudan chưa bao giờ được chính thức hợp nhất vào bất kỳ đế chế thuộc địa châu Âu nào.

+ Field Marshal Abdel Rahman Suwar al-Dahab was the President of Sudan from 6 April 1985, to 6 May 1986.
+ Thống chế Abdel Rahman Suwar al-Dahab là Tổng thống Sudan từ ngày 6 tháng 4 năm 1985 đến ngày 6 tháng 5 năm 1986.

+ As part of the new government structure in South Sudan in 2005, Bahr al Jabal was renamed Central Equatoria.
+ Là một phần của cơ cấu chính phủ mới ở Nam Sudan vào năm 2005, Bahr al Jabal được đổi tên thành Central Equatoria.

+ Every Governor was British, and all decisions about the country were made by the British, although many of the administrators of the Anglo-Egyptian Sudan were Egyptians.
+ Mọi Thống đốc đều là người Anh, và mọi quyết định về đất nước đều do người Anh đưa ra, mặc dù nhiều quản lý của Sudan thuộc Anh-Ai Cập là người Ai Cập.

+ Slavery in Sudan is active again with the Muslim north waging war against Animists and Christians in the south.
+ Chế độ nô lệ ở Sudan đang hoạt động trở lại khi phía bắc của người Hồi giáo tiến hành cuộc chiến chống lại những người theo chủ nghĩa Hoạt hình và Cơ đốc giáo ở phía nam.

+ The civil war has resulted in over 2.5 million people being displaced, and the relations between Sudan and Chad are at a crisis.
+ Cuộc nội chiến đã khiến hơn 2,5 triệu người phải di tản, và mối quan hệ giữa Sudan và Chad đang rơi vào khủng hoảng.

+ The flag of Sudan was adopted on 20 May 1970.
+ Quốc kỳ của Sudan được thông qua vào ngày 20 tháng 5 năm 1970.

+ The South Sudan national football team is the national association footballfootball team of South Sudan.
+ Đội tuyển bóng đá quốc gia Nam Sudan là đội bóng đá của hiệp hội bóng đá quốc gia Nam Sudan.

+ In 2003, a Swiss archaeological team working in northern Sudan uncovered one of the most remarkable Egyptological finds in recent years.
+ Năm 2003, một nhóm khảo cổ Thụy Sĩ làm việc tại miền bắc Sudan đã phát hiện ra một trong những phát hiện Ai Cập học đáng chú ý nhất trong những năm gần đây.

+ He spent his time during the Second World War in Sudan and was able to study other East African peoples like the Sansui of Cyrenaica during his military service.
+ Ông đã dành thời gian của mình trong Chiến tranh thế giới thứ hai ở Sudan và có thể nghiên cứu các dân tộc Đông Phi khác như Sansui của Cyrenaica trong thời gian thực hiện nghĩa vụ quân sự.

+ The dynasty he established ruled Egypt and Sudan until the Egyptian Revolution of 1952.
+ Vương triều do ông thành lập cai trị Ai Cập và Sudan cho đến Cách mạng Ai Cập năm 1952.

+ Millions died in the Sudan from the start of the Mahdist state to its fall.
+ Hàng triệu người đã chết ở Sudan từ khi nhà nước Mahdist bắt đầu thành lập cho đến khi nó sụp đổ.

+ From the east to South Sudan and Uganda, and south of Democratic Republic of the Congo.
+ Từ phía đông đến Nam Sudan và Uganda, và phía nam của Cộng hòa Dân chủ Congo.

+ These two IPs have been vandalizing pages related to Sudan and South Sudan with similar content.
+ Hai IP này đã và đang phá hoại các trang liên quan đến Sudan và Nam Sudan với nội dung tương tự.

+ This is because only Sudan or Egypt border the land.
+ Điều này là do chỉ có Sudan hoặc Ai Cập có biên giới với đất liền.

+ When Sudan became independent in 1956, both Egypt and Sudan claimed sovereignty over the area.
+ Khi Sudan giành độc lập vào năm 1956, cả Ai Cập và Sudan đều tuyên bố chủ quyền đối với khu vực này.

+ The teak wood of some country is famous all over the world like Myanmar and Sudan Africa.
+ Gỗ tếch của một số quốc gia nổi tiếng khắp thế giới như Myanmar và Sudan Châu Phi.

+ Anglo-Egyptian Sudan was the name of the Sudan when it was a colony of the United Kingdom and Egypt.
+ Anh-Ai Cập Sudan là tên của Sudan khi nó là thuộc địa của Vương quốc Anh và Ai Cập.

+ It was only during the early 20th century that American and European missionaries spread Protestantism with Mennonite and Pentecostal churches through the Sudan Interior Mission.
+ Chỉ trong đầu thế kỷ 20, các nhà truyền giáo người Mỹ và châu Âu đã truyền bá đạo Tin lành với các nhà thờ Mennonite và Ngũ tuần thông qua Phái bộ Nội vụ Sudan.

+ On April 4, 1959, French Sudan was joined with Senegal to form the Mali Federation.
+ Ngày 4 tháng 4 năm 1959, Sudan thuộc Pháp cùng với Senegal thành lập Liên bang Mali.

+ At the 2012 Summer Olympics, one athlete from South Sudan competed under the flag of the International Olympic Committee.
+ Tại Thế vận hội Mùa hè 2012, một vận động viên đến từ Nam Sudan đã thi đấu dưới cờ của Ủy ban Olympic Quốc tế.

+ However, fava-bean falafel continue to predominate in Egypt and Sudan and their respective expatriate communities, and Egyptians are fond of deriding chickpea falafel as inferior.
+ Tuy nhiên, falafel đậu xanh vẫn tiếp tục chiếm ưu thế ở Ai Cập và Sudan và các cộng đồng người nước ngoài tương ứng của họ, và người Ai Cập thích coi falafel đậu gà là thấp hơn.

+ The landlocked country is bordered by Ethiopia to the east; Kenya to the southeast; Uganda to the south; the Democratic Republic of the Congo to the southwest; the Central African Republic to the west; and the Republic of Sudan to the north.
+ Đất nước không giáp biển này giáp với Ethiopia về phía đông; Kenya về phía đông nam; Uganda về phía nam; Cộng hòa Dân chủ Congo về phía tây nam; Cộng hòa Trung Phi ở phía tây; và Cộng hòa Sudan ở phía bắc.

+ The administrative boundary of Sudan and Egypt was made in 1902.
+ Địa giới hành chính của Sudan và Ai Cập được lập vào năm 1902.

+ Muhammad Ali next turned his attention to military campaigns of his own design, beginning with the Sudan which he viewed as a valuable addition of territory, gold, and slaves.
+ Tiếp theo, Muhammad Ali chuyển sự chú ý của mình sang các chiến dịch quân sự do chính ông thiết kế, bắt đầu với Sudan mà ông coi như một sự bổ sung có giá trị về lãnh thổ, vàng và nô lệ.

+ South Sudan became an independent state on 9 July 2011 at midnight local time, after a referendum held in January 2011.
+ Nam Sudan trở thành một quốc gia độc lập vào lúc nửa đêm ngày 9 tháng 7 năm 2011 theo giờ địa phương, sau một cuộc trưng cầu dân ý được tổ chức vào tháng 1 năm 2011.

+ The White Nile flows from Lake Victoria in Uganda, and through Sudan to Khartoum, where it is joined by the Blue Nile to form the Nile, then through Egypt.
+ Sông Nile Trắng chảy từ Hồ Victoria ở Uganda, và qua Sudan đến Khartoum, nơi nó hợp với sông Nile Xanh để tạo thành sông Nile, sau đó qua Ai Cập.

+ The legal status of Sudan was only resolved in 1954, when Egypt and Britain agreed that it should be granted independence in 1956. + Địa vị pháp lý của Sudan chỉ được giải quyết vào năm 1954, khi Ai Cập và Anh đồng ý rằng nước này nên được trao độc lập vào năm 1956.
+ The legal status of Sudan was only resolved in 1954, when Egypt and Britain agreed that it should be granted independence in 1956. + Địa vị pháp lý của Sudan chỉ được giải quyết vào năm 1954, khi Ai Cập và Anh đồng ý rằng nước này nên được trao độc lập vào năm 1956.

Leave a Reply