“slovak” các ví dụ và câu điển hình

Các cách sử dụng từ “slovak”:

– He joined the band in 1988 with John Frusciante when guitarist Hillel Slovak died and Jack Irons left because of his friend dying.
– Anh tham gia ban nhạc vào năm 1988 cùng với John Frusciante khi nghệ sĩ guitar Hillel Slovak qua đời và Jack Irons ra đi vì người bạn của anh qua đời.

– From August 1923 she was a member of the Slovak National Theater in Bratislava.
– Từ tháng 8 năm 1923, cô là thành viên của Nhà hát Quốc gia Slovakia ở Bratislava.

– His brother-in-law, Pete Backor, was the first Stanley Cup winner of Slovak descent.
– Anh rể của ông, Pete Backor, là người gốc Slovakia đầu tiên đoạt Cúp Stanley.

– The people speak a mixture of Hungarian, Croatian, Slovak and German.
– Người dân nói hỗn hợp tiếng Hungary, Croatia, Slovakia và Đức.

– In late 1940 he was again arrested in Zagreb because of a congratulatory telegraph to Jozef Tiso, president of the newly formed Slovak Republic, signed by a number of Croat nationalists.
– Cuối năm 1940, ông lại bị bắt tại Zagreb vì có điện báo chúc mừng Jozef Tiso, tổng thống nước Cộng hòa Slovakia mới thành lập, được ký bởi một số người theo chủ nghĩa dân tộc Croat.

slovak các ví dụ và câu điển hình
slovak các ví dụ và câu điển hình

Các câu ví dụ cách dùng từ “slovak”:

- Július Bielik is a former Slovak football player.
- Július Bielik là một cựu cầu thủ bóng đá người Slovakia.

- On March 21, 2020, Igor Matovič became the 9th prime minister of the Slovak republic. - Vào ngày 21 tháng 3 năm 2020, Igor Matovič trở thành thủ tướng thứ 9 của nước cộng hòa Slovakia.
- On March 21, 2020, Igor Matovič became the 9th prime minister of the Slovak republic. - Vào ngày 21 tháng 3 năm 2020, Igor Matovič trở thành thủ tướng thứ 9 của nước cộng hòa Slovakia.

– Július Bielik is a former Slovak football player.
– Július Bielik là một cựu cầu thủ bóng đá người Slovakia.

– On March 21, 2020, Igor Matovič became the 9th prime minister of the Slovak republic.
– Vào ngày 21 tháng 3 năm 2020, Igor Matovič trở thành thủ tướng thứ 9 của nước cộng hòa Slovakia.

– The author was a Slovak Lutheran pastor and poet, who wrote in Czech.
– Tác giả là một mục sư và nhà thơ người Lutheran người Slovakia, viết bằng tiếng Séc.

– Alexander Dubček was a Slovak politician.
– Alexander Dubček là một chính trị gia người Slovakia.

– After the 1989 Velvet Revolution, many of its members played important roles in Czech and Slovak politics.
– Sau Cách mạng Nhung năm 1989, nhiều thành viên của nó đã đóng những vai trò quan trọng trong nền chính trị của Séc và Slovakia.

– After 1945, it was part of Czechoslovakia again, becoming capital of Slovak Socialist Republic in 1968.
– Sau năm 1945, nó lại là một phần của Tiệp Khắc, trở thành thủ đô của Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Slovakia vào năm 1968.

– Because it has so many churches with its town walls, it is commonly called Little Rome or Slovak Rome.
– Bởi vì nó có rất nhiều nhà thờ với những bức tường thành, nó thường được gọi là Little Rome hoặc Slovak Rome.

– Andrej Hryc was a Slovak actor.
– Andrej Hryc là một diễn viên người Slovakia.

– Another new third channel was created in Slovak and called” TA 3″ on 6 June 1991.
– Một kênh thứ ba mới khác được tạo bằng tiếng Slovak và được gọi là “TA 3” vào ngày 6 tháng 6 năm 1991.

– He was one of the few players of Slovak descent in the NHL’s younger years if not the first one ever.
– Anh ấy là một trong số ít cầu thủ gốc Slovakia trong những năm trẻ của NHL nếu không phải là người đầu tiên.

– He was brother-in-law to another NHL legend of Slovak descent Rudy Migay who played for Toronto Maple Leafs.
– Anh là anh rể của một huyền thoại NHL khác người gốc Slovakia, Rudy Migay, người đã chơi cho Toronto Maple Leafs.

– The second channel was replaced by two new channels: ČTV, which was in the Czech language and S1, which was in the Slovak language.
– Kênh thứ hai được thay thế bằng hai kênh mới: ČTV, bằng tiếng Séc và S1, bằng tiếng Slovak.

– He served as Speaker of the National Council of the Slovak Republic from 2006 to 2010 and again from 2012 to 2014.
– Ông từng là Chủ tịch Hội đồng Quốc gia Cộng hòa Slovakia từ năm 2006 đến năm 2010 và một lần nữa từ năm 2012 đến năm 2014.

Các cách sử dụng và câu ví dụ khác của “slovak”:

– Pavel Branko was a Italian-born Slovak movie critic, movie theorist, translator of fiction and non-fiction literature.
– Pavel Branko là nhà phê bình điện ảnh người Slovakia gốc Ý, nhà lý luận điện ảnh, dịch giả văn học viễn tưởng và phi hư cấu.

– Igor Matovič is a Slovak politician.
– Igor Matovič là một chính trị gia người Slovakia.

– He had not traveled anywhere but his son had traveled to Venice in Italy, and it was believed that his son was the first Slovak to be which was later confirmed.
– Ông chưa đi du lịch bất cứ đâu nhưng con trai ông đã đến Venice ở Ý, và người ta tin rằng con trai ông là người Slovakia đầu tiên, điều này sau đó đã được xác nhận.

– The Prime Minister of Czechoslovakia was the head of government of Czechoslovakia, from the Origins of Czechoslovakiacreation of the dissolution of the Czech and Slovak Federative Republic in 1992.
– Thủ tướng Tiệp Khắc là người đứng đầu chính phủ Tiệp Khắc, từ Nguồn gốc của việc chia tách Czechoslovaki do sự giải thể của Cộng hòa Liên bang Séc và Slovakia vào năm 1992.

– He played in the Slovak Extraliga for HK Dukla Trenčín, MsHK Zilina and HKm Zvolen, as well as the Czech Extraliga for HC Litvínov.
– Anh đã chơi ở giải Extraliga tiếng Slovak cho HK Dukla Trenčín, MsHK Zilina và HKm Zvolen, cũng như giải Extraliga của Séc cho HC Litvínov.

– Miroslav Mentel is a former Slovak football player.
– Miroslav Mentel là một cựu cầu thủ bóng đá người Slovakia.

– Juraj Herz was a Slovak movie director, actor, and screenwriter.
– Juraj Herz là một đạo diễn, diễn viên và nhà biên kịch phim người Slovakia.

– Major Slovak rivers besides the Danube are the Váh and Hron.
– Các sông chính của Slovakia ngoài sông Danube là Váh và Hron.

– It was an important center of the Celts, and later the seat of the first known rulers of what is today Slovak territory, i.e.
– Nó là một trung tâm quan trọng của người Celt, và sau này là nơi ngự trị của những người cai trị đầu tiên được biết đến của vùng ngày nay là lãnh thổ Slovak, tức là

– He became a member of the Slovak National Theatre in Bratislava.
– Anh trở thành thành viên của Nhà hát Quốc gia Slovakia ở Bratislava.

– He created a number of short and feature movies for the Czech and Slovak Television, as well as for German public channel ARD ARD and ZDF, British channels BBC and Channel 4.
– Ông đã tạo ra một số phim ngắn và phim truyện cho Đài truyền hình Séc và Slovakia, cũng như cho kênh công cộng ARD ARD và ZDF của Đức, các kênh BBC và Kênh 4 của Anh.

– After the occupation of Bohemia and Moravia on March 15, 1939 and the Slovak declaration of an independent state, Ruthenia declared its independence but it was immediately occupied and later annexed by Hungary.
– Sau khi chiếm đóng Bohemia và Moravia vào ngày 15 tháng 3 năm 1939 và tuyên bố của Slovakia về một quốc gia độc lập, Ruthenia tuyên bố độc lập nhưng nó ngay lập tức bị chiếm đóng và sau đó bị Hungary sáp nhập.

– The Slovak National Uprising, which happened from 29 August to 28 October 1944.
– Cuộc nổi dậy của Quốc gia Slovakia, diễn ra từ ngày 29 tháng 8 đến ngày 28 tháng 10 năm 1944.

– A collection of essays about Slovak and British music; BHS, Bedford Charity, 2005 He also enjoys driving and photographing busses and coaches.
– Một bộ sưu tập các bài tiểu luận về âm nhạc Slovak và Anh; BHS, Bedford Charity, 2005 Anh ấy cũng thích lái xe và chụp ảnh xe buýt và xe khách.

– Before playing in the NHL, Halák played 9 games with Bratislava in the Slovak Junior league, 12 games with HC Slovan Bratislava of the Slovak Extraliga and 47 games with the Lewiston Maineiacs of the Quebec Major Junior Hockey League.
– Trước khi chơi ở NHL, Halák đã chơi 9 trận với Bratislava ở giải Slovak Junior, 12 trận với HC Slovan Bratislava của Slovak Extraliga và 47 trận với Lewiston Maineiacs của Quebec Major Junior Hockey League.

– Ukraine does not specify languages by name, but rather ratifies on behalf of “the languages of the following ethnic minorities of Ukraine”: July 2007, Ukraine’s entry on the states the following “Ukraine declares that the provisions of the Charter shall apply to the languages of the following ethnic minorities of Ukraine : Belarusian, Bulgarian, Gagauz, Greek, Jewish, Crimean Tatar, Moldavian, German, Polish, Russian, Romanian, Slovak and Hungarian”.
– Ukraine không chỉ định các ngôn ngữ theo tên gọi, mà thay mặt họ phê chuẩn “các ngôn ngữ của các dân tộc thiểu số sau đây của Ukraine”: Tháng 7 năm 2007, Ukraine gia nhập các quốc gia sau đây “Ukraine tuyên bố rằng các quy định của Hiến chương sẽ áp dụng cho các ngôn ngữ của các dân tộc thiểu số sau đây của Ukraine: Belarus, Bulgaria, Gagauz, Hy Lạp, Do Thái, Crimean Tatar, Moldavian, Đức, Ba Lan, Nga, Romania, Slovakia và Hungary ”.

– Jozef Gašpar is a former Slovak football player.
– Jozef Gašpar là một cựu cầu thủ bóng đá người Slovakia.

– The central rate of Slovak koruna against Euro was 35.4424 SKK as of 19 March 2007.
– Tỷ giá trung tâm của koruna Slovakia so với Euro là 35,4424 SKK vào ngày 19 tháng 3 năm 2007.

– Irons and Slovak thought Red Hot Chili Peppers was a side project.
– Irons và Slovak nghĩ rằng Red Hot Chili Peppers là một dự án phụ.

– For years, the Czechs kept control over how the Czechoslovakian national team was run, and limited how many Slovak players were on the team.
– Trong nhiều năm, người Séc luôn kiểm soát cách vận hành của đội tuyển quốc gia Tiệp Khắc và giới hạn số lượng cầu thủ Slovakia có mặt trong đội.

– His mother was of GermanyGerman Slovak ancestry.
– Mẹ của ông là người Đức, người Đức gốc Slovakia.

– Milan Bartovič is a Slovak professional ice hockey player who currently plays for the HC Slovan Bratislava of the Kontinental Hockey League.
– Milan Bartovič là một vận động viên khúc côn cầu trên băng chuyên nghiệp người Slovakia, hiện đang chơi cho HC Slovan Bratislava của Liên đoàn Khúc côn cầu Kontinental.

– The Slovak constitution guarantees a freedom of religion.
– Hiến pháp Slovakia đảm bảo quyền tự do tôn giáo.

– Jozef Adamec was a Slovak football forward and manager.
– Jozef Adamec là một tiền đạo và người quản lý bóng đá người Slovakia.

– Many words in Czech and Slovak have no vowels, such as The last two are used to make talking easier.
– Nhiều từ trong tiếng Séc và tiếng Slovak không có nguyên âm, chẳng hạn như Hai từ cuối được sử dụng để giúp nói chuyện dễ dàng hơn.

– Michal Handzuš is a Slovak NHL ice hockey centre that played for the Chicago Blackhawks.
– Michal Handzuš là một trung tâm khúc côn cầu trên băng NHL của Slovakia từng chơi cho Chicago Blackhawks.

– Unlike English, Slovak does not have articles.
– Không giống như tiếng Anh, tiếng Slovak không có mạo từ.

– The local language is the Czech language, a Slavic language related to languages like Slovak and Polish.
– Ngôn ngữ địa phương là tiếng Séc, một ngôn ngữ Slavic có liên quan đến các ngôn ngữ như tiếng Slovak và tiếng Ba Lan.

– Before Czechoslovakia broke up in 1993, Slovak athletes competed for Czechoslovakia at the Olympics.
– Trước khi Tiệp Khắc chia tay vào năm 1993, các vận động viên Slovakia đã thi đấu cho Tiệp Khắc tại Thế vận hội.

– Pavol Paška was a Slovak politician.
– Pavol Paška là một chính trị gia người Slovakia.

- Pavel Branko was a Italian-born Slovak movie critic, movie theorist, translator of fiction and non-fiction literature.
- Pavel Branko là nhà phê bình điện ảnh người Slovakia gốc Ý, nhà lý luận điện ảnh, dịch giả văn học viễn tưởng và phi hư cấu.

- Igor Matovič is a Slovak politician. - Igor Matovič là một chính trị gia người Slovakia.
- Igor Matovič is a Slovak politician. - Igor Matovič là một chính trị gia người Slovakia.

Leave a Reply