“setting” các cách dùng và câu ví dụ

Các cách sử dụng từ “setting”:

+ Mauritania does not use a decimal division of units, setting 1 Mauritanian ouguiyaouguiya = 5 khoums, and Madagascar has 1 ariary = 5 iraimbilanja.
+ Mauritania không sử dụng phép chia đơn vị theo thập phân, đặt 1 Mauritanian ouguiyaouguiya = 5 khoums và Madagascar có 1 ariary = 5 iraimbilanja.

+ The Americans and French began setting up their siege operations on September 30, first on the east side.
+ Người Mỹ và người Pháp bắt đầu thiết lập các hoạt động bao vây của họ vào ngày 30 tháng 9, đầu tiên là ở phía đông.

+ Turn off by setting to \”none\”.
+ Tắt bằng cách đặt thành \ “không \”.

+ It uses the setting of Nintendo’s “Mario” games.
+ Nó sử dụng cài đặt của trò chơi “Mario” của Nintendo.

+ Failure of the summer monsoons and administrative shortcomings of the Ryotwari system resulted in a severe famine in the Madras Presidency during 1876 – 1877.The government instituted a famine insurance grant, setting aside 1.5 million Rupees.
+ Sự thất bại của các đợt gió mùa mùa hè và những thiếu sót trong quản lý của hệ thống Ryotwari đã dẫn đến nạn đói nghiêm trọng trong thời kỳ Tổng thống Madras trong giai đoạn 1876 – 1877.

+ The Advisory Council of Federal Capital Territory recommended the setting up of a National Botanic Garden in 1933.
+ Hội đồng Cố vấn của Lãnh thổ Thủ đô Liên bang đã khuyến nghị thành lập Vườn Bách thảo Quốc gia vào năm 1933.

+ Lamu is the setting of Anthony Doerr’s short story “The Shell Collector” from his collection of stories by the same name.
+ Lamu là bối cảnh của truyện ngắn “The Shell Collector” của Anthony Doerr từ tuyển tập truyện cùng tên của ông.

setting các cách dùng và câu ví dụ
setting các cách dùng và câu ví dụ

Các câu ví dụ cách dùng từ “setting”:

+ Late in this period the European countries started setting up colonies there.
+ Vào cuối thời kỳ này, các nước châu Âu bắt đầu thiết lập các thuộc địa ở đó.

+ The medium setting is a joke.
+ Thiết lập trung bình là một trò đùa.

+ The design is also reminiscent of the setting sun half-submerged below the horizon and reflected on the sea.
+ Thiết kế cũng gợi nhớ đến cảnh mặt trời lặn nửa chìm dưới đường chân trời và phản chiếu trên mặt biển.

+ Note that after setting to “yes”, it can take a week or more for the tracking category to be fully populated.
+ Lưu ý rằng sau khi đặt thành “có”, có thể mất một tuần hoặc hơn để danh mục theo dõi được điền đầy đủ.

+ The movie takes the setting of a silent movie.
+ Phim lấy bối cảnh của một bộ phim câm.

+ The college is the setting for parts of Evelyn Waugh’s “Brideshead Revisited”, as well as Lewis Carroll’s “Alice’s Adventures in Wonderland”.
+ Trường là bối cảnh cho các phần của “Brideshead Revisited” của Evelyn Waugh, cũng như “Cuộc phiêu lưu của Alice ở xứ sở thần tiên” của Lewis Carroll.

+ Bullying also includes moving the goalposts by setting goals which subtly change in ways that cannot be reached.
+ Bắt nạt cũng bao gồm việc di chuyển các cột mục tiêu bằng cách đặt các mục tiêu thay đổi một cách tinh vi theo những cách không thể đạt được.

+ I was setting up my Babel box when I noticed there was not a template for Icelandic.
+ Tôi đang thiết lập hộp Babel của mình thì nhận thấy không có mẫu cho tiếng Iceland.

+ Tchaikovsky’s interest in setting the tale reaches back to 1867.
+ Mối quan tâm của Tchaikovsky trong việc thiết lập câu chuyện bắt đầu từ năm 1867.

+ The aria was a song for a solo singer, a setting of a lyric.
+ Aria là một bài hát dành cho một ca sĩ solo, một phần của một phần lời.

+ This genus has species with largely black plumage, setting them apart from the grey “Anser” species.
+ Chi này có các loài có bộ lông phần lớn màu đen, khiến chúng khác biệt với loài “Anser” màu xám.

+ The Congress is in charge of setting taxes and customs.
+ Đại hội phụ trách việc ấn định thuế và hải quan.

+ PLEASE HELP ME IN SETTING UP MY OWN ACCOUNT AS ENTERED ON THE “CREATE ACCOUNT” PAGE.
+ VUI LÒNG GIÚP TÔI THIẾT LẬP TÀI KHOẢN RIÊNG CỦA TÔI NHƯ ĐÃ NHẬP TRÊN TRANG “TẠO TÀI KHOẢN”.

+ For example, if you are setting up a taxobox for a genus and the parent taxon is currently the family, will now refer to the subfamily, and the authority will be displayed incorrectly.
+ Ví dụ: nếu bạn đang thiết lập một hộp phân loại cho một chi và đơn vị phân loại mẹ hiện là họ, bây giờ sẽ tham chiếu đến họ con và quyền hạn sẽ được hiển thị không chính xác.

+ Late in this period the European countries started setting up colonies there.
+ Vào cuối thời kỳ này, các nước châu Âu bắt đầu thiết lập các thuộc địa ở đó.

+ The medium setting is a joke. + Thiết lập trung bình là một trò đùa.
+ The medium setting is a joke. + Thiết lập trung bình là một trò đùa.

Các cách sử dụng và câu ví dụ khác của “setting”:

+ The setting is a game of chess.
+ Bối cảnh là một trò chơi cờ vua.

+ The setting is a game of chess. + Bối cảnh là một trò chơi cờ vua.

+ The setting is a game of chess.
+ Bối cảnh là một trò chơi cờ vua.

+ With winter setting in, everyone works to create a functioning community that will help them endure the frigid months that lie ahead, and Asael reluctantly finds himself caught in the crossfire of his older siblings’ rivalry.
+ Khi mùa đông bắt đầu, mọi người đều nỗ lực để tạo ra một cộng đồng hoạt động sẽ giúp họ chịu đựng những tháng ngày lạnh giá phía trước, và Asael miễn cưỡng thấy mình bị cuốn vào làn sóng cạnh tranh của những người anh chị em của mình.

+ The village is best known as the setting to Ernest Hemingway’s 1927 short story “The Killers”.
+ Ngôi làng được biết đến nhiều nhất là bối cảnh của truyện ngắn “Những kẻ giết người” năm 1927 của Ernest Hemingway.

+ It uses the ancient Greek mythology in a modern setting as background.
+ Nó sử dụng thần thoại Hy Lạp cổ đại trong bối cảnh hiện đại làm nền.

+ Santa Fe: School For Advanced Research, 2007 The federal government eventually regulated the standard amount of radon in mines, setting the level at 0.3 WL on January 1, 1969.Brugge, Doug, Timothy Benally, and Esther Yazzie-Lewis.
+ Santa Fe: School For Advanced Research, 2007 Chính phủ liên bang cuối cùng đã quy định lượng radon tiêu chuẩn trong các mỏ, đặt mức 0,3 WL vào ngày 1 tháng 1 năm 1969. Brugge, Doug, Timothy Benally và Esther Yazzie-Lewis.

+ Meanwhile, Fire Lord Ozai proclaims himself to be ruler of the world, under the title “Phoenix King”, and declares Azula to be the new Fire Lord, setting off to burn the world and rebuild it under his New Order.
+ Trong khi đó, Hỏa quân Ozai tuyên bố mình là người thống trị thế giới, với danh hiệu “Phượng hoàng”, và tuyên bố Azula là Hỏa quân mới, khởi hành để đốt cháy thế giới và xây dựng lại nó theo Trật tự mới của mình.

+ On 30 March 2006 the town and its setting were listed on the NSW State Heritage Register.
+ Vào ngày 30 tháng 3 năm 2006, thị trấn và bối cảnh của nó đã được liệt kê trong Sổ đăng ký Di sản Bang NSW.

+ It includes information on astronomy such as the setting and rising times of the sun, moon, planets and stars, as well as eclipses.
+ Nó bao gồm thông tin về thiên văn học như thời gian lặn và mọc của mặt trời, mặt trăng, các hành tinh và các ngôi sao, cũng như nhật thực.

+ As the polar ice caps continue mysteriously breaking apart, their temporary home is abruptly dislodged, setting Norm and the lemmings on a journey that ends in NYC.
+ Khi các chỏm băng ở vùng cực tiếp tục vỡ ra một cách bí ẩn, ngôi nhà tạm thời của họ đột ngột bị phá hủy, đặt Norm và các lemmings vào một cuộc hành trình kết thúc ở NYC.

+ It has been suggested that the setting and Priestly were based on “Vogue” and Wintour, but Weisberger denies this, and says that Wintour is given her own appearance near the end of the book.
+ Có ý kiến ​​cho rằng bối cảnh và Priestly dựa trên “Vogue” và Wintour, nhưng Weisberger phủ nhận điều này, và nói rằng Wintour được tạo hình của chính cô ấy ở gần cuối cuốn sách.

+ By setting the width in em, the number of columns will automatically be adjusted to the width of the display.
+ Bằng cách đặt chiều rộng tính bằng em, số lượng cột sẽ tự động được điều chỉnh theo chiều rộng của màn hình.

+ Gilbert proposed a Venetian setting for the new light opera.
+ Gilbert đề xuất bối cảnh Venice cho vở opera ánh sáng mới.

+ When parameters are used, their setting is not added to the title.
+ Khi các thông số được sử dụng, cài đặt của chúng sẽ không được thêm vào tiêu đề.

+ See for more details about setting the coordinates_type.
+ Xem để biết thêm chi tiết về việc thiết lập kiểu_mục_độ.

+ By 1926 Russia re-established their claim to the island by setting up a colony there.
+ Đến năm 1926, Nga xác lập lại yêu sách của họ đối với hòn đảo bằng cách thiết lập một thuộc địa ở đó.

+ The Photography Club and the Audio-Visual Group teaches students many skills, such as film editing, image recording, lighting, backdrop setting and sound engineering.
+ Câu lạc bộ Nhiếp ảnh và Nhóm Nghe nhìn dạy cho sinh viên nhiều kỹ năng, chẳng hạn như biên tập phim, ghi hình ảnh, ánh sáng, thiết lập phông nền và kỹ thuật âm thanh.

+ The video was directed by Kinga Burza and features a Moulin Rouge and burlesque-type setting with scenes containing Katy, along with many other flamboyantly-dressed women, dancing to the song.
+ Video do Kinga Burza làm đạo diễn và có bối cảnh kiểu Moulin Rouge và kiểu burlesque với các cảnh có Katy, cùng với nhiều phụ nữ ăn mặc lộng lẫy khác, nhảy theo bài hát.

+ That theme was only hidden somewhat by the setting of the movie during the earlier and less controversial Korean War.
+ Chủ đề đó chỉ được che giấu phần nào bởi bối cảnh của bộ phim trong Chiến tranh Triều Tiên trước đó và ít gây tranh cãi.

+ The second setting is the Jerusalem of Pontius Pilate, described by Woland talking to Berlioz and later echoed in the pages of the Master’s novel.
+ Bối cảnh thứ hai là Jerusalem của Pontius Pilate, được mô tả bởi Woland đang nói chuyện với Berlioz và sau đó được lặp lại trong các trang của cuốn tiểu thuyết Master.

+ Information about astronomy are also found in almanacs, such as the times of the rising and setting of the sun and moon, eclipses, hours of full tide, stated festivals of churches, terms of courts, lists of all types, timelines, and more.
+ Thông tin về thiên văn học cũng được tìm thấy trong các cuốn nhật ký, chẳng hạn như thời gian mọc và lặn của mặt trời và mặt trăng, nguyệt thực, giờ thủy triều lên, các lễ hội được nêu của nhà thờ, điều khoản của tòa án, danh sách các loại, mốc thời gian, v.v.

+ While remembering its proud history, New Jersey will continue to be the setting for many of the great events of the future.
+ Trong khi ghi nhớ lịch sử đáng tự hào của mình, New Jersey sẽ tiếp tục là bối cảnh cho nhiều sự kiện trọng đại trong tương lai.

+ The rounding routine Template:Rndpad can round up to 85 billion as 11-digit format, with decimals padded by trailing zeroes, when the round setting -11, but can display scientific notation above 85 billion for any number of digits.
+ Quy trình làm tròn Mẫu: Rndpad có thể làm tròn tới 85 tỷ ở định dạng 11 chữ số, với các số thập phân được đệm bằng các số 0 ở cuối, khi thiết lập làm tròn -11, nhưng có thể hiển thị ký hiệu khoa học trên 85 tỷ cho bất kỳ số chữ số nào.

+ The Dundee Ski Club used the “Spittal Hotel” as its meeting place, and pioneered improvements, setting up the first ski tows in Britain at Glenshee in December 1950.
+ Câu lạc bộ Trượt tuyết Dundee đã sử dụng “Khách sạn Spittal” làm nơi gặp gỡ và đi tiên phong trong việc cải tiến, thiết lập các xe kéo trượt tuyết đầu tiên ở Anh tại Glenshee vào tháng 12 năm 1950.

+ Ingolstadt is also the setting of Mary Shelley’s famous novel “Frankenstein”.
+ Ingolstadt cũng là bối cảnh của cuốn tiểu thuyết nổi tiếng “Frankenstein” của Mary Shelley.

+ The setting is a bright urban city; with its inhabitants ranging from animals, and some humans.
+ Bối cảnh là một thành phố đô thị tươi sáng; với cư dân của nó khác nhau, từ động vật và một số con người.

+ The current plan is for the default setting to have the Edit button open the editing environment you used most recently.
+ Kế hoạch hiện tại là cài đặt mặc định để có nút Chỉnh sửa mở môi trường chỉnh sửa mà bạn đã sử dụng gần đây nhất.

+ The code may be specified as ATCvet by setting the parameter ATCvet to ‘yes’.
+ Mã có thể được chỉ định là ATCvet bằng cách đặt tham số ATCvet thành ‘có’.

+ The video shows scenes of Levine and his girlfriend in 3 different bed settings including a bed setting on the beach of Santa Monica, a bed setting on Broadway in Los Angeles, CA, and a bed setting in the upper floor of the Hilton Hotel.
+ Đoạn video cho thấy cảnh Levine và bạn gái của anh ta ở 3 kiểu giường khác nhau bao gồm kiểu giường trên bãi biển Santa Monica, kiểu giường ở Broadway ở Los Angeles, CA và kiểu giường ở tầng trên của khách sạn Hilton.

+ By setting these poses, an animator can artistically direct how the geometry will be framed in some key events.
+ Bằng cách thiết lập những tư thế này, người vẽ hoạt hình có thể định hướng một cách nghệ thuật cách hình học sẽ được đóng khung trong một số sự kiện chính.

+ The purpose is for setting fire to enemy warships, buildings, or equipment.
+ Mục đích là để đốt cháy tàu chiến, tòa nhà hoặc thiết bị của đối phương.

Leave a Reply