Các cách sử dụng từ “methyl”:
– Soc.; 2006; 128 DOI: 10.1021/ja055505+ With a reaction solvent such as toluene and a reaction temperature of 110°C, the yield increases going from methyl to isobutylmethyl to trimethylsilylmethyl.
– Soc .; Năm 2006; 128 DOI: 10.1021 / ja055505 + Với dung môi phản ứng như toluen và nhiệt độ phản ứng là 110 ° C, hiệu suất tăng từ metyl đến isobutylmetyl thành trimetylsilylmetyl.
– Common dyes in blue ink are Prussian blue, Victoria blue, methyl violet, crystal violet and phthalocyanine blue.
– Thuốc nhuộm phổ biến trong mực xanh là xanh Prussian, xanh Victoria, tím metyl, tím pha lê và xanh phthalocyanin.
– On the night of 2-3 December 1984, the plant released approximately 40 tonnes of toxic methyl isocyanate gas, exposing more than 500,000 people to toxic gases.
– Vào đêm ngày 2-3 tháng 12 năm 1984, nhà máy đã thải ra khoảng 40 tấn khí độc metyl isocyanate, khiến hơn 500.000 người tiếp xúc với khí độc.
– Typical indicators are phenolphthalein, methyl orange, methyl red, bromothymol blue, and thymol blue.
– Các chất chỉ thị điển hình là phenolphtalein, metyl da cam, metyl đỏ, xanh bromothymol và xanh thymol.
– It reacts with alcohols such as methanol to make “alkyl iodides” such as methyl iodide.
– Nó phản ứng với rượu như metanol để tạo ra “alkyl iodua” như metyl iodua.
– It is used to add methyl to some organic compounds.
– Nó được sử dụng để thêm metyl vào một số hợp chất hữu cơ.
– At 11.00 PM on December 2 1984, while most of the one million residents of Bhopal slept, an operator at the plant noticed a small leak of methyl isocyanate gas and increasing pressure inside a storage tank.
– Vào lúc 11 giờ đêm ngày 2 tháng 12 năm 1984, trong khi hầu hết một triệu cư dân của Bhopal đang ngủ, một người điều hành nhà máy nhận thấy một rò rỉ nhỏ của khí metyl isocyanate và tăng áp suất bên trong một bể chứa.
– Equation 1 describes the deprotonation of a methyl halide by a methyl anion.
– Phương trình 1 mô tả sự khử hóa của một metyl halogenua bởi anion metyl.
Các câu ví dụ cách dùng từ “methyl”:
- Concentrated solutions oxidize a methyl group on an aromatic ring. - Các dung dịch đậm đặc sẽ oxy hóa một nhóm metyl trên một vòng thơm, ví dụ
- The chemical methyl benzoate smells strongly of feijoas and the aroma of the fruit is caused mostly by this and other closely related chemicals. - Hóa chất metyl benzoat có mùi thơm nồng nặc của feijoas và mùi thơm của trái cây chủ yếu là do chất này và các hóa chất có liên quan chặt chẽ khác gây ra.
- The chemical methyl benzoate smells strongly of feijoas and the aroma of the fruit is caused mostly by this and other closely related chemicals. - Hóa chất metyl benzoat có mùi thơm nồng nặc của feijoas và mùi thơm của trái cây chủ yếu là do chất này và các hóa chất có liên quan chặt chẽ khác gây ra.
– Concentrated solutions oxidize a methyl group on an aromatic ring.
– Các dung dịch đậm đặc sẽ oxy hóa một nhóm metyl trên một vòng thơm, ví dụ
– The chemical methyl benzoate smells strongly of feijoas and the aroma of the fruit is caused mostly by this and other closely related chemicals.
– Hóa chất metyl benzoat có mùi thơm nồng nặc của feijoas và mùi thơm của trái cây chủ yếu là do chất này và các hóa chất có liên quan chặt chẽ khác gây ra.
– It is a process by which methyl groups are added to DNA.
– Đó là một quá trình mà các nhóm metyl được thêm vào DNA.
– In this process lithium iodide converts methyl acetate to lithium acetate and methyl iodide, which in turn affords through carbonylation acetyl iodide.
– Trong quá trình này, liti iodua chuyển đổi metyl axetat thành liti axetat và metyl iodua, từ đó tạo ra quá trình cacbonyl hóa axetyl iodua.
– This anion rapidly transforms, by the migration of a methyl group to the carbonyl ligand, affording the pentacoordinate acetyl complex {.
– Anion này nhanh chóng biến đổi, do sự di chuyển của một nhóm metyl đến phối tử cacbonyl, tạo thành phức hợp axetyl thuộc nhóm pentaco {.
– It is made by reacting a sodium amalgam with methyl iodide.
– Nó được tạo ra bằng cách cho hỗn hợp natri phản ứng với metyl iodua.
– It is produced by carbonylation of methyl acetate.
– Nó được tạo ra bằng cách cacbonyl hóa metyl axetat.
– A development attracting attention in 2008 concerns a S2 roundabout mechanism observed in a gas-phase reaction between chloride ions and methyl iodide with a special technique called “crossed molecular beam imaging”.
– Một phát triển thu hút sự chú ý vào năm 2008 liên quan đến cơ chế quay vòng S2 được quan sát trong phản ứng pha khí giữa các ion clorua và metyl iodua bằng một kỹ thuật đặc biệt được gọi là “chụp ảnh chùm phân tử chéo”.
– Butanone, also called methyl ethyl ketone, is an organic compound with the chemical formula CH.
– Butanone, còn được gọi là metyl etyl xeton, là một hợp chất hữu cơ có công thức hóa học CH.
– External indicators like phenolphthalein or methyl orange and internal indicators like KMnO4 are used to mark the end point of titration.
– Các chất chỉ thị bên ngoài như phenolphtalein hoặc metyl da cam và các chất chỉ thị bên trong như KMnO4 được sử dụng để đánh dấu điểm kết thúc của quá trình chuẩn độ.
– In 1964, a chemical factory at Kanose, NiigataKanose village in Niigata Prefecture released methyl mercury into the river and this caused the Niigata Minamata disease.
– Năm 1964, một nhà máy hóa chất tại Kanose, làng NiigataKanose, tỉnh Niigata đã thải thủy ngân metyl xuống sông và điều này gây ra bệnh Niigata Minamata.
– Cellulose is used to make water-soluble Adhesiveadhesives and binders such as methyl cellulose and carboxymethyl cellulose.
– Xenlulo được sử dụng để làm chất kết dính và chất kết dính hòa tan trong nước như metyl xenluloza và cacboxymetyl xenluloza.