“impulse” các cách dùng và câu ví dụ

Các cách sử dụng từ “impulse”:

+ When the specific impulse is higher, less fuel is needed to make the rocket perform at a certain level.
+ Khi xung lực cụ thể cao hơn, cần ít nhiên liệu hơn để làm cho tên lửa hoạt động ở một mức nhất định.

+ The E class 24mm motors have a maximum thrust between 19.4 and 19.5 N, a total impulse between 28.45 and 28.6 Ns, and a burn time between 3 and 3.1seconds.
+ Động cơ 24mm loại E có lực đẩy tối đa từ 19,4 đến 19,5 N, tổng xung từ 28,45 đến 28,6 N và thời gian ghi từ 3 đến 3,1 giây.

+ Gabrielle’s grief and anger tests her ideals of reverence for life, but she nonetheless resists the impulse to kill Callisto.
+ Sự đau buồn và tức giận của Gabrielle đã thử thách lý tưởng của cô về sự tôn kính cuộc sống, nhưng cô vẫn chống lại sự thôi thúc muốn giết Callisto.

+ The impulse of a rocket motor is the area under the thrust-time curve.
+ Xung động của động cơ tên lửa là vùng nằm dưới đường cong thời gian lực đẩy.

+ Turgo and Crossflow turbines were later impulse designs.
+ Các tuabin Turgo và Crossflow sau này là các thiết kế xung lực.

impulse các cách dùng và câu ví dụ
impulse các cách dùng và câu ví dụ

Các câu ví dụ cách dùng từ “impulse”:

+ After the electrical impulse goes through the AV Node, the electrical impulse will go through the “conduction system” of the ventricle.
+ Sau khi xung điện đi qua AV Node, xung điện sẽ đi qua “hệ thống dẫn truyền” của tâm thất.

+ Newton’s Second Law of Motion describes the transfer of energy for impulse turbines.
+ Định luật chuyển động thứ hai của Newton mô tả sự truyền năng lượng cho các tua-bin xung lực.

+ A rocket engine with a higher specific impulse doesn’t mean it’s ‘more powerful’.
+ Động cơ tên lửa có xung lực cụ thể cao hơn không có nghĩa là nó ‘mạnh hơn’.

+ In a race between two rockets with the same amount of fuel and two different engines the one with the more powerful engine will take an early lead, but when it burns down all its fuel, the rocket with higher specific impulse will still have some fuel left and will continue to accelerate.
+ Trong một cuộc đua giữa hai tên lửa có cùng lượng nhiên liệu và hai động cơ khác nhau, tên lửa có động cơ mạnh hơn sẽ dẫn đầu sớm hơn, nhưng khi nó đốt hết nhiên liệu, tên lửa có xung lực riêng cao hơn sẽ vẫn còn một ít nhiên liệu. và sẽ tiếp tục tăng tốc.

+ However, thrusters and impulse power propel spaceships at sub-light speed.
+ Tuy nhiên, động cơ đẩy và xung lực đẩy tàu vũ trụ ở tốc độ dưới ánh sáng.

+ So, a fuel is more efficient if the specific impulse is higher.
+ Vì vậy, nhiên liệu sẽ hiệu quả hơn nếu xung cụ thể cao hơn.

+ For miniature black powder rocket motors, the maximum thrust is between 5 and 12 N, the total impulse is between.5 and 2.2 Ns, and the burn time is between.25 and 1second.
+ Đối với động cơ tên lửa bột màu đen thu nhỏ, lực đẩy tối đa là từ 5 đến 12 N, tổng xung là từ 5 đến 2,2 N và thời gian cháy là từ 25 đến 1 giây.

+ If the specific impulse is lower, it means that the rocket needs more fuel to perform as well.
+ Nếu xung cụ thể thấp hơn, điều đó có nghĩa là tên lửa cũng cần nhiều nhiên liệu hơn để hoạt động.

+ Los Angeles” pageant for homemakers; Keaton has said that the theatricality of the event inspired her first impulse to be an actress, and led to her wanting to work on stage..
+ Los Angeles “cuộc thi dành cho những người nội trợ; Keaton đã nói rằng sân khấu của sự kiện này đã thôi thúc cô trở thành một diễn viên đầu tiên và dẫn đến việc cô muốn làm việc trên sân khấu ..

+ After the electrical impulse goes through the AV Node, the electrical impulse will go through the "conduction system" of the ventricle.
+ Sau khi xung điện đi qua AV Node, xung điện sẽ đi qua "hệ thống dẫn truyền" của tâm thất.

+ After the electrical impulse goes through the AV Node, the electrical impulse will go through the "conduction system" of the ventricle. + Sau khi xung điện đi qua AV Node, xung điện sẽ đi qua "hệ thống dẫn truyền" của tâm thất.

+ Kleptomania is an impulse control disorder.
+ Kleptomania là một chứng rối loạn kiểm soát xung động.

+ To find the specific impulse, one divides the impulse by the amount of fuel.
+ Để tìm xung cụ thể, người ta chia xung cho lượng nhiên liệu.

+ The A class 18mm motors have a maximum thrust between 9.5 and 9.75 N, a total impulse between 2.1 and 2.3 Ns, and a burn time between.5 and.75seconds.
+ Động cơ 18mm loại A có lực đẩy tối đa trong khoảng 9,5 đến 9,75 N, tổng xung từ 2,1 đến 2,3 N và thời gian đốt trong khoảng từ 5 đến 75 giây.

+ Specific impulse is also used to describe how well model rocket motors work.
+ Xung cụ thể cũng được sử dụng để mô tả động cơ tên lửa mô hình hoạt động tốt như thế nào.

+ In 1854, the accession to the viceroyalty of Egypt of Said Pasha gave de Lesseps a new impulse to act upon the creation of a Suez Canal.
+ Vào năm 1854, việc gia nhập vào vị trí phó trung thành của Ai Cập của Said Pasha đã tạo cho de Lesseps một động lực mới để hành động khi tạo ra một kênh đào Suez.

+ This was formerly known as “Domestic Express” and was used by Regional Express Airlines, Virgin Blue, and Impulse Airlines.
+ Điều này trước đây được gọi là “Tốc hành nội địa” và được sử dụng bởi các hãng hàng không Regional Express Airlines, Virgin Blue và Impulse Airlines.

Các cách sử dụng và câu ví dụ khác của “impulse”:

+ A motor that makes a low force for a long time can sometimes have a higher impulse than a motor that makes a high force for a short time.
+ Động cơ tạo ra lực thấp trong thời gian dài đôi khi có thể có xung cao hơn động cơ tạo ra lực cao trong thời gian ngắn.

+ In 2003 Qantas bought the bankrupt Impulse Airlines, and established Jetstar as a low-cost domestic subsidiary.
+ Năm 2003, Qantas mua lại hãng hàng không Impulse Airlines đã phá sản và thành lập Jetstar như một công ty con nội địa giá rẻ.

+ An engine with a higher specific impulse uses fuel better.
+ Động cơ có xung cụ thể cao hơn sử dụng nhiên liệu tốt hơn.

+ Pyromania is an impulse control disorder involving and obsession with fire and explosives.
+ Pyromania là một chứng rối loạn kiểm soát xung động liên quan đến và ám ảnh với lửa và chất nổ.

+ It was inspired by Unilever’s other brand Impulse and was first launched in 1983.
+ Nó được lấy cảm hứng từ thương hiệu khác của Unilever là Impulse và được ra mắt lần đầu tiên vào năm 1983.

+ Water turbines are divided into two groups; reaction turbines and impulse turbines.
+ Tua bin nước được chia thành hai nhóm; tua bin phản ứng và tua bin xung lực.

+ When specific impulse is measured as a speed, it has another name.
+ Khi xung cụ thể được đo dưới dạng tốc độ, nó có một tên khác.

+ Emerson’s writings gave impulse to Americans to be free of European ideas on what is right or good.
+ Các bài viết của Emerson đã thúc đẩy người Mỹ không có ý tưởng của người châu Âu về điều gì là đúng hoặc tốt.

+ Specific impulse is a useful value to compare rocket or jet engines.
+ Xung lực cụ thể là một giá trị hữu ích để so sánh động cơ tên lửa hoặc động cơ phản lực.

+ A nerve impulse is the way nerve cells communicate with one another.
+ Xung thần kinh là cách các tế bào thần kinh giao tiếp với nhau.

+ The most common way to measure specific impulse today uses seconds.
+ Cách phổ biến nhất để đo xung cụ thể ngày nay là sử dụng giây.

+ This brings the electrical impulse to the ventricles.
+ Điều này mang lại xung điện đến tâm thất.

+ Butler recorded for several record labels, including Impulse RecordsImpulse, Windham Hill, and Basin Street Records.
+ Butler đã thu âm cho một số hãng thu âm, bao gồm Impulse RecordsImpulse, Windham Hill và Basin Street Records.

+ The impulse of a black powder motor is used to tell what size class it is in.
+ Xung động của một động cơ bột đen được sử dụng để cho biết nó thuộc loại kích thước nào.

+ A high specific impulse means that a rocket needs less fuel to perform as well.
+ Xung lực cụ thể cao có nghĩa là tên lửa cũng cần ít nhiên liệu hơn để hoạt động.

+ Once electrical impulse goes through the “atrio-ventricular node”.
+ Một khi xung điện đi qua “nút nhĩ thất”.

+ This electrical impulse sets the rate and timing at which all cardiac muscle cells contract.
+ Xung điện này thiết lập tốc độ và thời gian mà tất cả các tế bào cơ tim co lại.

+ A motor that makes a low force for a long time can sometimes have a higher impulse than a motor that makes a high force for a short time.
+ Động cơ tạo ra lực thấp trong thời gian dài đôi khi có thể có xung cao hơn động cơ tạo ra lực cao trong thời gian ngắn.

+ In 2003 Qantas bought the bankrupt Impulse Airlines, and established Jetstar as a low-cost domestic subsidiary. + Năm 2003, Qantas mua lại hãng hàng không Impulse Airlines đã phá sản và thành lập Jetstar như một công ty con nội địa giá rẻ.
+ In 2003 Qantas bought the bankrupt Impulse Airlines, and established Jetstar as a low-cost domestic subsidiary. + Năm 2003, Qantas mua lại hãng hàng không Impulse Airlines đã phá sản và thành lập Jetstar như một công ty con nội địa giá rẻ.

+ Specific impulse is a measure of the force based on how much fuel there is.
+ Xung cụ thể là một phép đo lực dựa trên lượng nhiên liệu có.

+ This means specific impulse can be used to compare engine performance in any country.
+ Điều này có nghĩa là xung cụ thể có thể được sử dụng để so sánh hiệu suất động cơ ở bất kỳ quốc gia nào.

+ When the amount of fuel is measured in mass, the specific impulse is expressed as a speed.
+ Khi lượng nhiên liệu được đo bằng khối lượng, xung cụ thể được biểu thị bằng tốc độ.

+ In general, impulse turbines are used for high head sites, and reaction turbines are used for low head sites.
+ Nói chung, tuabin xung lực được sử dụng cho các vị trí đầu cao và tuabin phản ứng được sử dụng cho các vị trí đầu thấp.

+ The other common way to measure specific impulse is in meters per second, which is also called effective exhaust velocity.
+ Một cách phổ biến khác để đo xung lực cụ thể là tính bằng mét trên giây, còn được gọi là vận tốc xả hiệu quả.

+ If weight is used, the specific impulse is in units of time, usually in seconds.
+ Nếu sử dụng trọng lượng, xung cụ thể tính bằng đơn vị thời gian, thường tính bằng giây.

+ The D class 24mm motors have a maximum thrust between 29.7 and 29.8 N, a total impulse between 16.7 and 16.85 Ns, and a burn time between 1.6 and 1.7seconds.
+ Động cơ 24mm lớp D có lực đẩy tối đa từ 29,7 đến 29,8 N, tổng xung trong khoảng 16,7 đến 16,85 N và thời gian ghi từ 1,6 đến 1,7 giây.

+ The final impulse came with the literature prize Wiener Werkstattpreis in February 2008.
+ Sự thôi thúc cuối cùng đến với giải thưởng văn học Wiener Werkstattpreis vào tháng 2 năm 2008.

+ The C class 24mm motors have a maximum thrust between 21.6 and 21.75 N, a total impulse of between 8.8 and 9 Ns, and a burn time between.8 and.85seconds.
+ Động cơ 24mm lớp C có lực đẩy tối đa từ 21,6 đến 21,75 N, tổng xung từ 8,8 đến 9 N và thời gian đốt trong khoảng 8 đến 85 giây.

+ The electrical signal of an axon is made by ions that flow in and out of the cell producing an electric impulse called an action potential.
+ Tín hiệu điện của sợi trục được tạo ra bởi các ion chảy vào và ra khỏi tế bào tạo ra một xung điện gọi là điện thế hoạt động.

+ The C class 18mm motors have a maximum thrust from 14 – 14.15 N, a total impulse between 8.8 and 9 Ns, and a burn time between 1.85 and 2seconds.
+ Động cơ 18mm lớp C có lực đẩy tối đa từ 14 – 14,15 N, tổng xung từ 8,8 đến 9 N và thời gian ghi từ 1,85 đến 2 giây.

+ The amount of fuel used to find specific impulse can be measured in different ways.
+ Lượng nhiên liệu được sử dụng để tìm xung cụ thể có thể được đo bằng nhiều cách khác nhau.

+ At the end of the bundle branches, the electrical impulse goes into the ventricular muscle through the Purkinje Fibers.
+ Ở cuối các nhánh bó, xung điện đi vào cơ tâm thất thông qua các sợi Purkinje.

+ The individual has a free-will choice about whether to integrate all his impulses and also his intellect, or to give up and just act on whatever impulse is being felt at the moment.
+ Cá nhân có quyền lựa chọn tự do về ý chí về việc tích hợp tất cả các xung lực và cả trí tuệ của mình, hoặc từ bỏ và chỉ hành động theo bất kỳ sự thúc đẩy nào đang được cảm nhận vào lúc này.

Leave a Reply