“horrific” các ví dụ và câu điển hình

Các cách sử dụng từ “horrific”:

+ As far as I know I meet all the requirements, and I have not done anything to horrific recently – to those concerned about the sock situation, look on Admin noticeboard where you will find that I didn’t do anything.
+ Theo như tôi biết thì tôi đáp ứng được tất cả các yêu cầu và gần đây tôi chưa làm gì quá khủng khiếp – đối với những người lo lắng về tình trạng sock, hãy nhìn vào bảng thông báo Quản trị nơi bạn sẽ thấy rằng tôi đã không làm gì cả.

+ Some ghouls were once human, but a diet of human corpses, and perhaps the tutelage of proper ghouls, changed them into horrific bestial humanoids.
+ Một số con ma cà rồng đã từng là con người, nhưng chế độ ăn xác sống của con người, và có lẽ là sự dạy dỗ của những con ma cà rồng thích hợp, đã biến chúng thành những hình người khủng khiếp.

+ Primarily obsessional OCD often takes the form of horrific thoughts that pop into the person’s head.
+ OCD ám ảnh chủ yếu thường có dạng những suy nghĩ khủng khiếp nảy ra trong đầu người đó.

+ Horrorcore is a type of Hip Hop and rap music that is inspired by horror themed lyrics and horrifying fashion design, Rappers who perform horrorcore can dress in horrific ways or look aggressive or serious or mad and angry.
+ Horrorcore là một thể loại nhạc Hip Hop và nhạc rap được lấy cảm hứng từ lời bài hát theo chủ đề kinh dị và thiết kế thời trang kinh dị, các Rappers khi biểu diễn kinh dị có thể ăn mặc theo những cách kinh dị hoặc trông hung dữ hoặc nghiêm túc hoặc điên cuồng và tức giận.

+ The play is about the horrific murders of the heirs to the Spanish throne.
+ Vở kịch nói về những vụ giết người kinh hoàng của những người thừa kế ngai vàng Tây Ban Nha.

+ Unlike the First Fleet, where great efforts were taken to keep the convicts healthy, the Second Fleet was run by private businesses who kept the convicts in horrific conditions.
+ Không giống như Hạm đội thứ nhất, nơi đã có những nỗ lực to lớn để giữ cho những người bị kết án khỏe mạnh, Hạm đội thứ hai được điều hành bởi các doanh nghiệp tư nhân, những người đã giữ những người bị kết án trong những điều kiện khủng khiếp.

+ It is based on the 2004 autobiography “Soul Surfer: A True Story of Faith, Family, and Fighting to Get Back on the Board” by Bethany Hamilton about her life as a surfer after a horrific shark attack and her recovery.
+ Nó dựa trên cuốn tự truyện năm 2004 “Soul Surfer: A True Story of Faith, Family, and Fighting to Get Back on the Board” của Bethany Hamilton kể về cuộc sống của một vận động viên lướt sóng sau một vụ cá mập tấn công kinh hoàng và sự hồi phục của cô.

+ In Navajo history, this horrific trek is known as The Long Walk.
+ Trong lịch sử Navajo, chuyến đi kinh hoàng này được gọi là The Long Walk.

horrific các ví dụ và câu điển hình
horrific các ví dụ và câu điển hình

Leave a Reply