“harmonica” cách dùng trong câu và ví dụ

Các cách sử dụng từ “harmonica”:

+ The album had her brother Paddy playing harmonica and mandolin.
+ Album có anh trai cô là Paddy chơi harmonica và mandolin.

+ James Cotton played harmonica and Charles Calmeses the bass.
+ James Cotton chơi kèn harmonica và Charles Calmeses chơi bass.

+ Dorothy Custer was an AmericansAmerican comedian, harmonica player, and centenarian.
+ Dorothy Custer là một diễn viên hài người Mỹ gốc Mỹ, người chơi kèn harmonica, và người sống thọ trăm tuổi.

+ Another type of harmonica is the chromatic harmonica.
+ Một loại harmonica khác là harmonica sắc độ.

+ George “Harmonica” Smith was an AmericansAmerican blues harmonica player.
+ George “Harmonica” Smith là một người chơi kèn harmonica blues người Mỹ.

+ Povl Dissing is a Danish singer, composer, guitarist and harmonica player.
+ Povl Dissing là một ca sĩ, nhà soạn nhạc, nghệ sĩ guitar và người chơi kèn harmonica người Đan Mạch.

+ Soon Bell heard the music by the blues harmonica greats: DeFord Bailey, Big Walter Horton, Little Walter and Sonny Boy Williamson I and II.
+ Ngay sau đó Bell đã nghe được âm nhạc của những nghệ sĩ kèn harmonica blues: DeFord Bailey, Big Walter Horton, Little Walter và Sonny Boy Williamson I và II.

harmonica cách dùng trong câu và ví dụ
harmonica cách dùng trong câu và ví dụ

Các câu ví dụ cách dùng từ “harmonica”:

+ He is known for his dynamic blues harmonica style, which frequently included vocal whoops and hollers, and imitations of trains and fox hunts.
+ Anh ấy được biết đến với phong cách harmonica blues năng động, thường bao gồm giọng hát khùng khục và khục khặc, bắt chước các chuyến tàu và các cuộc săn cáo.

+ Johnny Marr is an English peopleEnglish guitarist, keyboardist, harmonica player, and singer.
+ Johnny Marr là người Anh, nghệ sĩ guitar, keyboard, người chơi harmonica và ca sĩ người Anh.

+ Trossingen houses the German Harmonica Museum, too.
+ Trossingen cũng có Bảo tàng Harmonica của Đức.

+ Stephen Edward Foster, better known as Steve Foster, was an Australian singer-songwriter, guitarist and banjo and harmonica player.
+ Stephen Edward Foster, được biết đến nhiều hơn với cái tên Steve Foster, là một ca sĩ kiêm nhạc sĩ, nghệ sĩ guitar, người chơi banjo và kèn harmonica người Úc.

+ He plays the guitar and harmonica with fellow wrestlers Alex Shelley and Chris Sabin as well as their friends Adam Tatro and Chris Plumb.
+ Anh chơi guitar và harmonica với các đô vật đồng nghiệp Alex Shelley và Chris Sabin cũng như những người bạn của họ là Adam Tatro và Chris Plumb.

+ His father, who was a farmer and musician, taught him the basics of harmonica playing.
+ Cha của anh, một nông dân và một nhạc sĩ, đã dạy anh những điều cơ bản về cách chơi harmonica.

+ He played the harmonica and bass in the Chicago blues style.
+ Anh chơi harmonica và bass theo phong cách Chicago blues.

+ He is known for his dynamic blues harmonica style, which frequently included vocal whoops and hollers, and imitations of trains and fox hunts.
+ Anh ấy được biết đến với phong cách harmonica blues năng động, thường bao gồm giọng hát khùng khục và khục khặc, bắt chước các chuyến tàu và các cuộc săn cáo.

+ He is known for his dynamic blues harmonica style, which frequently included vocal whoops and hollers, and imitations of trains and fox hunts. + Anh ấy được biết đến với phong cách harmonica blues năng động, thường bao gồm giọng hát khùng khục và khục khặc, bắt chước các chuyến tàu và các cuộc săn cáo.

+ William “Billy Boy” Arnold is an American blues harmonica player and singer-songwriter.
+ William “Billy Boy” Arnold là một nghệ sĩ chơi kèn harmonica và ca sĩ kiêm nhạc sĩ nhạc blues người Mỹ.

+ He was influenced by harmonica players like Little Walter, James Cotton, Big Walter Horton, Slim Harpo and Lazy Lester.
+ Ông bị ảnh hưởng bởi những người chơi harmonica như Little Walter, James Cotton, Big Walter Horton, Slim Harpo và Lazy Lester.

+ Thielemans is one of the greatest harmonica players of the 20th century.
+ Thielemans là một trong những người chơi harmonica vĩ đại nhất thế kỷ 20.

+ Smith played with the blues combo, Bacon Fat, and mentored its harmonica player Rod Piazza.
+ Smith đã chơi với kết hợp blues, Bacon Fat, và cố vấn cho người chơi harmonica Rod Piazza.

+ His Puccalowhistling and harmonica playing can be heard on Old Spice radio and TV commercials that have been made over the years.
+ Tiếng Puccalowhistling và cách chơi harmonica của anh ấy có thể được nghe thấy trên đài phát thanh Old Spice và các quảng cáo truyền hình đã được thực hiện trong nhiều năm.

Leave a Reply