“energy” cách dùng và ví dụ trong câu

Các cách sử dụng từ “energy”:

+ Electrical energy can be created if a magnet passes close to a metal wire.
+ Năng lượng điện có thể được tạo ra nếu một nam châm đi gần dây kim loại.

+ The watt is the rate a source of energy uses or produces one joule during one second, so the same quantity may be referred to as a joule per second, with the symbol J/s.
+ Watt là tốc độ mà một nguồn năng lượng sử dụng hoặc tạo ra một jun trong một giây, do đó, cùng một đại lượng có thể được gọi là jun trên giây, với ký hiệu J / s.

+ High-yield explosive is materials that rapidly release large amounts of energy and produce a pressure shock wave during detonation.
+ Thuốc nổ năng suất cao là vật liệu giải phóng nhanh chóng một lượng lớn năng lượng và tạo ra sóng xung kích áp suất trong quá trình kích nổ.

+ Their high kinetic energy makes them more deadly.
+ Động năng cao của chúng làm cho chúng dễ chết hơn.

+ Transmission of electrical energy can happen naturally.
+ Sự truyền năng lượng điện có thể xảy ra một cách tự nhiên.

energy cách dùng và ví dụ trong câu
energy cách dùng và ví dụ trong câu

Các câu ví dụ cách dùng từ “energy”:

+ She has all the qualities needed to become a great Fairy Godmother: she is brave, impetuous, she has a great heart and plenty of energy to get her hands dirty and help others.
+ Cô ấy có tất cả những phẩm chất cần thiết để trở thành một Tiên nữ đỡ đầu tuyệt vời: cô ấy dũng cảm, nóng nảy, cô ấy có một trái tim vĩ đại và nhiều nghị lực để làm bẩn tay và giúp đỡ người khác.

+ Jack Williams argued to Congress that energy use would increase in the evening. + Jack Williams đã tranh luận với Quốc hội rằng việc sử dụng năng lượng sẽ tăng lên vào buổi tối.
+ Jack Williams argued to Congress that energy use would increase in the evening. + Jack Williams đã tranh luận với Quốc hội rằng việc sử dụng năng lượng sẽ tăng lên vào buổi tối.

+ She has all the qualities needed to become a great Fairy Godmother: she is brave, impetuous, she has a great heart and plenty of energy to get her hands dirty and help others.
+ Cô ấy có tất cả những phẩm chất cần thiết để trở thành một Tiên nữ đỡ đầu tuyệt vời: cô ấy dũng cảm, nóng nảy, cô ấy có một trái tim vĩ đại và nhiều nghị lực để làm bẩn tay và giúp đỡ người khác.

+ Jack Williams argued to Congress that energy use would increase in the evening.
+ Jack Williams đã tranh luận với Quốc hội rằng việc sử dụng năng lượng sẽ tăng lên vào buổi tối.

+ From 1986, he was in charge of the Atomic and Molecular Unit of the International Atomic Energy Agency in Vienna.
+ Từ năm 1986, ông phụ trách Đơn vị Nguyên tử và Phân tử của Cơ quan Năng lượng Nguyên tử Quốc tế tại Vienna.

+ It could transform computer hard drives and energy storage devices.
+ Nó có thể biến đổi ổ cứng máy tính và các thiết bị lưu trữ năng lượng.

+ Gluons are hard to study because although they exist in nature all the time, they are so small and require so much energy to break them away from quarks that scientists have only been able to find more about them from Particle physics#Colliderparticle colliders such as the Large Hadron Collider at CERN.
+ Gluon rất khó nghiên cứu bởi vì mặc dù chúng luôn tồn tại trong tự nhiên, chúng rất nhỏ và đòi hỏi rất nhiều năng lượng để phá vỡ chúng khỏi quark đến mức các nhà khoa học chỉ có thể tìm thấy thêm về chúng từ vật lý hạt # Máy va chạm hạt như Máy va chạm Hadron lớn tại CERN.

+ A battery converts chemical energy into electrical energy by a chemical reaction.
+ Pin biến đổi năng lượng hóa học thành năng lượng điện bằng phản ứng hóa học.

+ Joseph Black developed the concept of latent energy changes.
+ Joseph Black đã phát triển khái niệm về sự thay đổi năng lượng tiềm ẩn.

+ An example is a bacteriumbacterial gene which enhances glucose use at the expense of the ability to use other energy sources.
+ Một ví dụ là gen vi khuẩn giúp tăng cường sử dụng glucose với khả năng sử dụng các nguồn năng lượng khác.

+ In quantum physics, the Stefan-Boltzmann law states that the black-body radiation energy emitted by a given object is directly proportional to the temperature of the object raised to the fourth power.
+ Trong vật lý lượng tử, định luật Stefan-Boltzmann phát biểu rằng năng lượng bức xạ vật đen do một vật nhất định phát ra tỷ lệ thuận với nhiệt độ của vật được nâng lên lũy thừa thứ tư.

+ The thermal energy in a solid or liquid shakes the atoms so they randomly vibrate, but this gets less as the temperature drops.
+ Năng lượng nhiệt trong chất rắn hoặc chất lỏng làm rung chuyển các nguyên tử để chúng dao động ngẫu nhiên, nhưng năng lượng này sẽ giảm đi khi nhiệt độ giảm xuống.

+ Gerhard Berger, is an Austrian former Formula One racing driver, who used to own 50% of the Scuderia Toro Rosso Formula One team until he sold his share back to energy drink owner Dietrich Mateschitz.
+ Gerhard Berger, là một cựu tay đua Công thức 1 người Áo, người từng sở hữu 50% cổ phần của đội đua Công thức 1 Scuderia Toro Rosso cho đến khi bán lại cổ phần của mình cho chủ sở hữu nước tăng lực Dietrich Mateschitz.

+ Each succeeding ionization energy is larger than the preceding energy.
+ Mỗi năng lượng ion hóa tiếp theo lớn hơn năng lượng trước đó.

+ The future of shields have varied from multiple ideas and fiction, usually force fields and energy shields.
+ Tương lai của những chiếc khiên rất đa dạng từ nhiều ý tưởng và viễn tưởng, thường là trường lực và lá chắn năng lượng.

Các cách sử dụng và câu ví dụ khác của “energy”:

+ Note that the energy gained by the excited electron is equal to the energy of the incident photon, so only photons with fitting energies will cause an excitation.
+ Lưu ý rằng năng lượng mà electron bị kích thích thu được bằng năng lượng của photon tới, vì vậy chỉ những photon có năng lượng phù hợp mới gây ra hiện tượng kích thích.

+ It gets a lot of energy from the Sun every day.
+ Nó nhận được rất nhiều năng lượng từ Mặt trời mỗi ngày.

+ In regards to renewable energy in this county they are trying to promote the development of a tidal lagoon in Colwyn Bay.
+ Liên quan đến năng lượng tái tạo ở quận này, họ đang cố gắng thúc đẩy sự phát triển của một đầm phá thủy triều ở Vịnh Colwyn.

+ This is a major source of controversy in for instance the energy market, where desirability of different kinds of power generation varies drastically.
+ Đây là một nguồn gây tranh cãi chính, chẳng hạn như thị trường năng lượng, nơi mà nhu cầu của các loại sản xuất điện khác nhau rất khác nhau.

+ An enhanced geothermal system is a geothermal energy system that can make electrical energy when natural underground water is not there.
+ Hệ thống địa nhiệt tăng cường là một hệ thống năng lượng địa nhiệt có thể tạo ra năng lượng điện khi không có nước dưới đất tự nhiên.

+ The release, and using, of energy in this state is sufficient only for the functioning of the vital organs, the heart, lungs, nervous system, kidneys, liver, intestine, sex organs, muscles, and skin.
+ Việc giải phóng và sử dụng năng lượng ở trạng thái này chỉ đủ cho hoạt động của các cơ quan quan trọng, tim, phổi, hệ thần kinh, thận, gan, ruột, cơ quan sinh dục, cơ và da.

+ Energy is required to force the electrons to move from the zinc to the copper electrode, and the amount of energy per unit charge available from the voltaic cell is called the electromotive force  of the cell.
+ Năng lượng là cần thiết để buộc các điện tử di chuyển từ kẽm sang điện cực đồng, và lượng năng lượng trên một đơn vị điện tích có sẵn từ tế bào điện thế được gọi là suất điện động của tế bào.

+ It leads to seasonal variation in solar energy received by the earth.The mean distance between the earth and sun is about 149,600,000 kilometers from sun is known as ‘aphelion’ on July 4.
+ Nó dẫn đến sự biến đổi theo mùa trong năng lượng mặt trời mà trái đất nhận được. Khoảng cách trung bình giữa trái đất và mặt trời là khoảng 149.600.000 km tính từ mặt trời được gọi là ‘điểm cận nhật’ vào ngày 4 tháng 7.

+ The current status of renewable energy commercialization in the United States varies considerably between different renewable energy technologies, with some being commercialized at the present time.
+ Hiện trạng thương mại hóa năng lượng tái tạo ở Hoa Kỳ thay đổi đáng kể giữa các công nghệ năng lượng tái tạo khác nhau, với một số công nghệ đang được thương mại hóa vào thời điểm hiện tại.

+ By reducing emissions, energy conservation helps to prevent climate change.
+ Bằng cách giảm lượng khí thải, tiết kiệm năng lượng giúp ngăn ngừa biến đổi khí hậu.

+ At the time, the energy involved was estimated to be between 10 and 30 megatons of TNT, depending on the height in which the air burst happened.
+ Vào thời điểm đó, năng lượng liên quan được ước tính là từ 10 đến 30 megaton TNT, tùy thuộc vào độ cao mà vụ nổ không khí xảy ra.

+ All of these processes require an intake of oxygen to provide energy for survival, usually from macronutrients like carbohydrates, fats, and proteins.
+ Tất cả các quá trình này đều cần lượng oxy hấp thụ để cung cấp năng lượng cho sự sống còn, thường là từ các chất dinh dưỡng đa lượng như carbohydrate, chất béo và protein.

+ These creatures do not need sunlight like other organisms, and instead get their energy from the vents.
+ Những sinh vật này không cần ánh sáng mặt trời như các sinh vật khác, thay vào đó chúng lấy năng lượng từ các lỗ thông hơi.

+ There they begin to reproduce and spread while using your body’s food and nutrients to give them energy to help them reproduce.
+ Ở đó, chúng bắt đầu sinh sản và lây lan trong khi sử dụng thức ăn và chất dinh dưỡng của cơ thể bạn để cung cấp năng lượng giúp chúng sinh sản.

+ The chemical is “photoactive”: when it absorbs light, the absorbed energy produces molecular changes that cause toxicity.
+ Hóa chất là “quang hoạt”: khi nó hấp thụ ánh sáng, năng lượng được hấp thụ sẽ tạo ra những thay đổi phân tử gây ra độc tính.

+ This is because the high energy photon transfers energy to the particle and changes the particle’s speed.
+ Điều này là do photon năng lượng cao truyền năng lượng cho hạt và thay đổi tốc độ của hạt.

+ Note that the energy gained by the excited electron is equal to the energy of the incident photon, so only photons with fitting energies will cause an excitation.
+ Lưu ý rằng năng lượng mà electron bị kích thích thu được bằng năng lượng của photon tới, vì vậy chỉ những photon có năng lượng phù hợp mới gây ra hiện tượng kích thích.

+ Note that the energy gained by the excited electron is equal to the energy of the incident photon, so only photons with fitting energies will cause an excitation. + Lưu ý rằng năng lượng mà electron bị kích thích thu được bằng năng lượng của photon tới, vì vậy chỉ những photon có năng lượng phù hợp mới gây ra hiện tượng kích thích.

+ That allows low cost energy to be used at long distances from the watercourse.
+ Điều đó cho phép sử dụng năng lượng chi phí thấp ở khoảng cách xa từ nguồn nước.

+ He currently drives in the Monster Energy NASCAR Cup Series, driving the No.
+ Anh ấy hiện đang lái xe trong giải Monster Energy NASCAR Cup Series, lái chiếc No.

+ When the particles hit each other, their energy is converted into many different particles, and sensitive detectors keep track of the pieces that are created.
+ Khi các hạt va vào nhau, năng lượng của chúng được chuyển hóa thành nhiều hạt khác nhau, và các máy dò nhạy cảm sẽ theo dõi các mảnh được tạo ra.

+ This releases high energy photons, for example in the X-Ray range of wavelengths.
+ Điều này giải phóng các photon năng lượng cao, ví dụ như trong dải bước sóng tia X.

+ Bringing a rock uphill increases its potential energy under gravity.
+ Đưa một tảng đá lên dốc làm tăng thế năng của nó dưới tác dụng của trọng lực.

+ The mitochondria’s main role in the cell is to take glucose and use the energy they stored in its chemical bonds to make ATP in a process called cellular respiration.
+ Vai trò chính của ti thể trong tế bào là lấy glucose và sử dụng năng lượng mà chúng dự trữ trong các liên kết hóa học của nó để tạo ra ATP trong một quá trình gọi là hô hấp tế bào.

+ The molecular fragmentation pattern depends on the electron energy applied to the system, typically 70 eV.
+ Dạng phân mảnh phân tử phụ thuộc vào năng lượng electron đặt vào hệ, điển hình là 70 eV.

+ The 2018 Monster Energy NASCAR Cup Series is the 70th season of the Monster Energy NASCAR Cup Series, the season began with the Advance Auto Parts Clash, the Can-Am Duel and the Daytona 500, and will end with the Ford EcoBoost 400 on November 18.
+ Monster Energy NASCAR Cup 2018 là mùa giải thứ 70 của Monster Energy NASCAR Cup Series, mùa giải bắt đầu với Cuộc đụng độ phụ tùng ô tô trước, Can-Am Duel và Daytona 500, và sẽ kết thúc với Ford EcoBoost 400 vào ngày 18 tháng 11 .

+ A reaction will be more reactive if the energy of its transition is low.
+ Một phản ứng sẽ phản ứng mạnh hơn nếu năng lượng của quá trình chuyển đổi của nó thấp.

+ During photosynthesis the plants use the energy of the sunlight, water, and carbon dioxide, to create glucose.
+ Trong quá trình quang hợp, thực vật sử dụng năng lượng của ánh sáng mặt trời, nước và carbon dioxide để tạo ra glucose.

+ The energy of a photon causing the photoelectric effect is found through is the work function for the metal.
+ Năng lượng của một phôtôn gây ra hiệu ứng quang điện được tìm thấy thông qua cơ năng sinh công của kim loại.

+ The table on the right shows the Accumulated Cyclone Energy for each storm in the season.
+ Bảng bên phải hiển thị Năng lượng Lốc tích lũy cho mỗi cơn bão trong mùa.

+ Early in the development of his theory Freud saw sexual energy as the only source of energy for the id.
+ Vào thời kỳ đầu phát triển lý thuyết của mình, Freud đã coi năng lượng tình dục là nguồn năng lượng duy nhất cho id.

+ They take energy from the environment and use it to make other organic molecules that are used to carry out various biological functions such as cell growth or repairing broken tissue.
+ Chúng lấy năng lượng từ môi trường và sử dụng nó để tạo ra các phân tử hữu cơ khác được sử dụng để thực hiện các chức năng sinh học khác nhau như tăng trưởng tế bào hoặc sửa chữa các mô bị hỏng.

Leave a Reply