“dusky” ví dụ cách dùng trong câu

Các cách sử dụng từ “dusky”:

+ The Galapagos shark also strongly resembles the Dusky shark, but has a much more straighter first dorsal fin, and it has larger teeth than the Dusky shark.
+ Cá mập Galapagos cũng rất giống cá mập Dusky, nhưng có vây lưng thứ nhất thẳng hơn nhiều và nó có răng lớn hơn cá mập Dusky.

+ Garrick placed the Galapagos shark and the Dusky shark at the center of the “obscurus group”, one of two major groupings within “Carcharhinus”.
+ Garrick đặt cá mập Galapagos và cá mập Dusky ở trung tâm của “nhóm obscurus”, một trong hai nhóm chính trong “Carcharhinus”.

+ In young Bull sharks, the fins have black tips which turn to a dusky colour as they grow.
+ Ở cá mập Bull non, các vây có đầu màu đen chuyển sang màu sẫm khi chúng lớn lên.

+ Except for the first dorsal fin, the tips of all the fins are a dusky colour; this is more visible among the young.
+ Ngoại trừ vây lưng thứ nhất, các đỉnh của tất cả các vây đều có màu sẫm; điều này được thấy rõ hơn ở những người trẻ tuổi.

+ Both males and females are dark brown or dusky black, with the hairs on the back of the neck being yellowish or light tan.
+ Cả con đực và con cái đều có màu nâu sẫm hoặc đen sẫm, với phần lông sau gáy có màu hơi vàng hoặc nâu nhạt.

+ With his partner Charles Bishop, Bass sailed from Sydney in the “Venus” for Dusky Sound in New Zealand.
+ Cùng với người đồng đội Charles Bishop, Bass khởi hành từ Sydney trên “Venus” cho Dusky Sound ở New Zealand.

dusky ví dụ cách dùng trong câu
dusky ví dụ cách dùng trong câu

Các câu ví dụ cách dùng từ “dusky”:

+ The Querètaro Dusky Rattlesnake venomous Pit viper found usually on highlands of central Mexico.
+ Loài rắn hổ mang nọc độc Querètaro Dusky Rattlesnake thường được tìm thấy trên các vùng cao của miền trung Mexico.

+ The Querètaro Dusky Rattlesnake venomous Pit viper found usually on highlands of central Mexico. + Loài rắn hổ mang nọc độc Querètaro Dusky Rattlesnake thường được tìm thấy trên các vùng cao của miền trung Mexico.

+ The Querètaro Dusky Rattlesnake venomous Pit viper found usually on highlands of central Mexico.
+ Loài rắn hổ mang nọc độc Querètaro Dusky Rattlesnake thường được tìm thấy trên các vùng cao của miền trung Mexico.

+ It is also called the dusky shrew.
+ Nó còn được gọi là chuột chù đen.

+ The pectoral fins are long and slim, and have dusky coloured tips.
+ Các vây ngực dài và mảnh, có các đầu màu sẫm.

+ The closest relatives of the Galapagos shark were found to be the Dusky shark, the Oceanic whitetip shark, and the Blue shark.
+ Họ hàng gần nhất của cá mập Galapagos được tìm thấy là cá mập Dusky, cá mập đầu trắng Oceanic và cá mập xanh.

+ The tips of all the fins, other than the pelvic fins, are dusky in colour.
+ Các đầu của tất cả các vây, ngoại trừ vây bụng, có màu sẫm.

+ Forest birds include spot-bellied eagle owl, dusky eagle owl, rufous-bellied eagle and Oriental pied hornbill.
+ Các loài chim rừng bao gồm cú đại bàng bụng đốm, cú đại bàng lông đen, đại bàng bụng phệ và chim mỏ sừng phương Đông.

+ The group consisted of the Bignose shark, the Caribbean reef shark, the Sandbar shark, the Dusky shark, and the Oceanic whitetip shark; all large, triangular-toothed sharks.Garrick, J.A.F.
+ Nhóm này bao gồm cá mập Bignose, cá mập rạn san hô Caribe, cá mập Sandbar, cá mập Dusky và cá mập đầu trắng Oceanic; tất cả các loài cá mập lớn, có răng hình tam giác. Garrick, JAF

+ The Querètaro Dusky Rattlesnake eats mainly lizards, but they also eat frogs and many different types of rodents.
+ Rắn đuôi chuông Querètaro Dusky chủ yếu ăn thằn lằn, nhưng chúng cũng ăn cả ếch và nhiều loại động vật gặm nhấm khác nhau.

+ In January 1803 Bass asked King for the rights to all the fish along the South Island of New Zealand, from Dusky Sound to Otago Harbour – now the site of the city of Dunedin.
+ Vào tháng 1 năm 1803, Bass yêu cầu Vua cấp quyền cho tất cả các loài cá dọc theo Đảo Nam của New Zealand, từ Dusky Sound đến Cảng Otago – nay là địa điểm của thành phố Dunedin.

+ In 1987, Brevard County, Florida hosted the last member of the Dusky Seaside Sparrow, now extinct.
+ Năm 1987, Brevard County, Florida tổ chức thành viên cuối cùng của Chim sẻ biển Dusky, hiện đã tuyệt chủng.

+ The poison of the Querètaro Dusky Rattlesnake is hemotoxic, meaning the poison effects the blood of a humans body.
+ Chất độc của Rắn đuôi chuông Querètaro Dusky là chất độc với máu, có nghĩa là chất độc tác động lên máu của cơ thể con người.

Leave a Reply