“cyanide” sử dụng thực tế trong câu

Các cách sử dụng từ “cyanide”:

– Hydrogen cyanide had been discovered in the late 18th century and was usually used in California for the fumigation of citrus trees.
– Xyanua hydro đã được phát hiện vào cuối thế kỷ 18 và thường được sử dụng ở California để khử trùng cây họ cam quýt.

– On the same route to the Town Hall a man, also from the Black Hand, called Cabrinovic threw a bomb at the car injuring lots of Ferdinands staff but he failed to kill the Archduke himself so he tried to swallow cyanide and jump into the river Miljacka but failed to die and got arrested.
– Trên cùng tuyến đường đến Tòa thị chính, một người đàn ông, cũng thuộc Black Hand, tên là Cabrinovic đã ném bom vào chiếc xe làm bị thương rất nhiều nhân viên của Ferdinands nhưng anh ta không tự giết được Archduke nên đã cố gắng nuốt cyanua và nhảy xuống sông Miljacka. nhưng không chết và bị bắt.

– Once their container was opened, the Zyklon-B crystals in the air released a deadly cyanide gas.
– Khi thùng chứa của chúng được mở ra, các tinh thể Zyklon-B trong không khí giải phóng một khí xyanua chết người.

– According to a book on the history of chemical weapons, the most toxic and effective blood agents are hydrogen cyanide and phosgene; followed by cyanogen and arsine; then cyanogen chloride; and finally vinyl arsine.
– Theo một cuốn sách về lịch sử vũ khí hóa học, các chất độc hại và hiệu quả nhất đối với máu là hydrogen cyanide và phosgene; tiếp theo là xyanogen và arsine; sau đó xianua clorua; và cuối cùng là vinyl arsine.

– There are a few different antidotes to cyanide poisoning.
– Có một số loại thuốc giải độc khác nhau đối với ngộ độc xyanua.

– These work by making the cyanide attach to a chemical called methemoglobulin.
– Những chất này hoạt động bằng cách làm cho xyanua gắn vào một chất hóa học gọi là methemoglobulin.

– Each member had cyanide carried in a necklace which they could swallow if they were captured.
– Mỗi thành viên đều có cyanua trong một chiếc vòng cổ mà họ có thể nuốt được nếu bị bắt.

– Hydrogen cyanide is a chemical compound.
– Hydrogen cyanide là một hợp chất hóa học.

cyanide sử dụng thực tế trong câu
cyanide sử dụng thực tế trong câu

Các câu ví dụ cách dùng từ “cyanide”:

- On 29 November 2017, Praljak drank cyanide at the ICTY in The Hague, Netherlands.
- Vào ngày 29 tháng 11 năm 2017, Praljak đã uống cyanua tại ICTY ở The Hague, Hà Lan.

- During the Holocaust, the Nazis used a form of hydrogen cyanide called Zyklon B to kill people in the gas chambers at their death camps and concentration camps. - Trong suốt Holocaust, Đức Quốc xã đã sử dụng một dạng hydrogen cyanide được gọi là Zyklon B để giết những người trong phòng hơi ngạt tại các trại tử thần và trại tập trung của chúng.
- During the Holocaust, the Nazis used a form of hydrogen cyanide called Zyklon B to kill people in the gas chambers at their death camps and concentration camps. - Trong suốt Holocaust, Đức Quốc xã đã sử dụng một dạng hydrogen cyanide được gọi là Zyklon B để giết những người trong phòng hơi ngạt tại các trại tử thần và trại tập trung của chúng.

– On 29 November 2017, Praljak drank cyanide at the ICTY in The Hague, Netherlands.
– Vào ngày 29 tháng 11 năm 2017, Praljak đã uống cyanua tại ICTY ở The Hague, Hà Lan.

– During the Holocaust, the Nazis used a form of hydrogen cyanide called Zyklon B to kill people in the gas chambers at their death camps and concentration camps.
– Trong suốt Holocaust, Đức Quốc xã đã sử dụng một dạng hydrogen cyanide được gọi là Zyklon B để giết những người trong phòng hơi ngạt tại các trại tử thần và trại tập trung của chúng.

– One of the members swallowed cyanide and attempted to jump into the river, however the cyanide was old, and the river was shallow, so he was arrested.
– Một trong số các thành viên đã nuốt cyanua và định nhảy xuống sông, tuy nhiên xyanua đã cũ, nước sông cạn nên bị bắt.

– The cyanide came from either an apple which was poisoned with cyanide, or from water that had cyanide in it.
– Xyanua đến từ một quả táo bị nhiễm độc xyanua, hoặc từ nước có xyanua trong đó.

– Lady beetles put out a cyanide compound when molested.
– Bọ cánh cứng tiết ra một hợp chất xyanua khi bị lột xác.

– For example, there are cyanide compounds in cigarette smoke and in smoke from many building fires.
– Ví dụ, có các hợp chất xyanua trong khói thuốc lá và trong khói từ nhiều đám cháy tòa nhà.

– One SS officer said they each took cyanide and ordered an SS trooper to shoot them both.
– Một sĩ quan SS cho biết họ từng lấy xyanua và ra lệnh cho một lính SS bắn cả hai.

– It helps make cyanide into another chemical that is not poisonous.
– Nó giúp biến xyanua thành một chất hóa học khác không độc.

– He started using Zyklon B, a pesticide with hydrogen cyanide in it, to kill prisoners in gas chambers.
– Anh ta bắt đầu sử dụng Zyklon B, một loại thuốc trừ sâu có chứa hydro xyanua, để giết các tù nhân trong phòng hơi ngạt.

– Ground beetles of the species “Promecognathus laevissimus” are specialised predators of the cyanide millipede “Harpaphe haydeniana”.
– Bọ cánh cứng thuộc loài “Promecognathus laevissimus” là những kẻ săn mồi chuyên biệt của loài cyanide millipede “Harpaphe haydeniana”.

– The cyanide antidote kit used most often in the United States includes three medications: amyl nitrite and sodium nitrite, which attach to cyanide and change it to a less dangerous chemical, and sodium thiosulfate, which turns cyanide into a harmless chemical that a person can urinate out.
– Bộ thuốc giải độc xyanua được sử dụng thường xuyên nhất ở Hoa Kỳ bao gồm ba loại thuốc: amyl nitrit và natri nitrit, gắn vào xyanua và biến đổi nó thành một hóa chất ít nguy hiểm hơn và natri thiosulfat, biến xyanua thành một hóa chất vô hại mà một người có thể đi tiểu. ngoài.

– Hydroxocobalamin reacts with cyanide to form cyanocobalamin, which can be safely eliminated by the kidneys.
– Hydroxocobalamin phản ứng với xianua để tạo thành cyanocobalamin, chất này có thể được đào thải qua thận một cách an toàn.

– The cyanide ion stops the cell from making Adenosine triphosphateATP by binding into a protein involved in the reaction.
– Ion xyanua ngăn tế bào tạo ra Adenosine triphosphateATP bằng cách liên kết vào một protein tham gia phản ứng.

Leave a Reply