Câu ví dụ của từ “the Tropics”

Các cách sử dụng từ “the Tropics”:

– Ants are active all year long in the tropics but, in cooler regions, survive the winter in a state of dormancy or inactivity.
– Kiến hoạt động quanh năm ở vùng nhiệt đới nhưng ở những vùng mát hơn, kiến ​​sống sót qua mùa đông trong trạng thái ngủ đông hoặc không hoạt động.

– The most notable rainforests are in the tropics or subtropics, mostly in the Intertropical Convergence Zone.
– Các khu rừng mưa nhiệt đới đáng chú ý nhất là ở vùng nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, chủ yếu nằm trong Vùng hội tụ giữa các vùng nhiệt đới.

– It is a warm-temperate to subtropical plant that will also grow in the tropics but requires some winter chilling to fruit.
– Nó là một loại cây từ ôn đới ấm đến cận nhiệt đới cũng sẽ phát triển ở vùng nhiệt đới nhưng cần một thời gian lạnh vào mùa đông để ra quả.

– Phasmatodea can be found all over the world in warmer zones, especially the tropics and subtropics.
– Phasmatodea có thể được tìm thấy trên khắp thế giới ở các vùng ấm hơn, đặc biệt là vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới.

– It is easy to see why dark skin is an advantage in the tropics as a partial defence against skin cancer.
– Có thể dễ dàng hiểu tại sao làn da sẫm màu lại là một lợi thế ở vùng nhiệt đới như một biện pháp bảo vệ một phần chống lại ung thư da.

– Freshwater crabs are crabs that live in fresh water, mostly in the tropics and subtropics.
– Cua nước ngọt là loại cua sống ở vùng nước ngọt, phần lớn ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới.

– Middle clouds usually form at in the tropics where it’s very warm all year.
– Các đám mây ở giữa thường hình thành ở vùng nhiệt đới, nơi rất ấm áp quanh năm.

Câu ví dụ của từ the Tropics
Câu ví dụ của từ the Tropics

Các câu ví dụ cách dùng từ “the Tropics”:

- It is in the tropics and would in most climatic situations have average temperatures of in the coolest months of July through September, the months in which the garúa is most frequent.
- Nó nằm trong vùng nhiệt đới và trong hầu hết các tình huống khí hậu sẽ có nhiệt độ trung bình trong những tháng mát mẻ nhất từ ​​tháng 7 đến tháng 9, những tháng mà garúa thường xuyên xảy ra nhất.

- The temperate zones are more towards the geographical poles, the tropics are more towards the equator. - Các đới ôn hòa nghiêng về các cực địa lý, các đới nhiệt đới nghiêng về xích đạo.
- The temperate zones are more towards the geographical poles, the tropics are more towards the equator. - Các đới ôn hòa nghiêng về các cực địa lý, các đới nhiệt đới nghiêng về xích đạo.

– It is in the tropics and would in most climatic situations have average temperatures of in the coolest months of July through September, the months in which the garúa is most frequent.
– Nó nằm trong vùng nhiệt đới và trong hầu hết các tình huống khí hậu sẽ có nhiệt độ trung bình trong những tháng mát mẻ nhất từ ​​tháng 7 đến tháng 9, những tháng mà garúa thường xuyên xảy ra nhất.

– The temperate zones are more towards the geographical poles, the tropics are more towards the equator.
– Các đới ôn hòa nghiêng về các cực địa lý, các đới nhiệt đới nghiêng về xích đạo.

– The eight living pelican species have a patchy global distribution, ranging latitudelatitudinally from the tropics to the temperate zone.
– Tám loài bồ nông sống có phân bố toàn cầu loang lổ, trải dài theo vĩ độ từ vùng nhiệt đới đến vùng ôn đới.

– Areas that are far from the tropics and closer to the poles have lower concentration of UVR, and lighter-skinned populations.
– Các khu vực xa vùng nhiệt đới và gần các cực hơn có nồng độ UVR thấp hơn và các quần thể da sáng hơn.

– They are mostly distributed in the tropics of South and Central America, Africa, and South Asia.
– Chúng chủ yếu phân bố ở vùng nhiệt đới Nam và Trung Mỹ, Châu Phi và Nam Á.

– In the far more extensive moorlands of the tropics species diversity can be extremely high.
– Ở những vùng đồng hoang rộng lớn hơn ở vùng nhiệt đới, sự đa dạng của các loài có thể rất cao.

– It got weaker until it left the tropics on August 11.
– Nó trở nên yếu hơn cho đến khi nó rời khỏi vùng nhiệt đới vào ngày 11 tháng 8.

– The longer period of sunshine, greater the quantity of solar radiation will be received by a portion of earth.For example, at the equator the length of days and nights is 12 hours in all the months but the tropics of Arctic and Antarctic sunshine duration varies between 0 and 24.
– Thời gian nắng dài hơn, lượng bức xạ mặt trời sẽ được nhận bởi một phần trái đất lớn hơn. Ví dụ, ở xích đạo độ dài ngày và đêm là 12 giờ trong tất cả các tháng nhưng ở vùng nhiệt đới Bắc Cực và Nam Cực thời gian nắng thay đổi từ 0 đến 24.

– Today palms are a popular symbol for the tropics and for vacations.
– Ngày nay cây cọ là một biểu tượng phổ biến cho vùng nhiệt đới và cho các kỳ nghỉ.

– The species of this family are native to the tropics of Africa, East Asia, Australia and South Pacific; some of them, like bananas and plantains, are grown in all tropical countries for their fruits.
– Các loài thuộc họ này có nguồn gốc từ vùng nhiệt đới Châu Phi, Đông Á, Úc và Nam Thái Bình Dương; một số trong số chúng, như chuối và chuối, được trồng ở tất cả các nước nhiệt đới để lấy quả.

– The gray whale migrates from cold waters to the tropics each year in pods.
– Cá voi xám di cư từ vùng nước lạnh đến vùng nhiệt đới hàng năm theo vỏ quả.

Leave a Reply