Cách sử dụng và câu ví dụ của từ “flour”

Các cách sử dụng từ “flour”:

+ Wheat flour can be sifted to make it finer and smoother.
+ Có thể rây bột mì để bột mịn và mịn hơn.

+ Flour is made in a mill flour mill where the grain is put between two stones or steel wheels which are rubbed together to make the grains into powder.
+ Bột được sản xuất trong một máy nghiền bột, nơi hạt được đặt giữa hai hòn đá hoặc bánh xe thép được cọ xát với nhau để làm cho các hạt thành bột.

+ A simple glue can be made at home by mixing wheat, flour and water.
+ Một loại keo đơn giản có thể được làm tại nhà bằng cách trộn lúa mì, bột mì và nước.

+ Wheat grain is a staple food used to make flour for leavened, flat and steamed breads, biscuits, cookies, cakes, breakfast cereal, pasta, noodles, couscous.
+ Hạt lúa mì là một loại thực phẩm chủ yếu được sử dụng để làm bột mì cho các loại bánh mì tráng men, phẳng và hấp, bánh quy, bánh quy, bánh ngọt, ngũ cốc ăn sáng, mì ống, mì, mì hộp.

+ When flour comes in contact with water, the enzyme amylase breaks down the starch into different sugars.
+ Khi bột mì tiếp xúc với nước, enzyme amylase sẽ phân hủy tinh bột thành các loại đường khác nhau.

Cách sử dụng và câu ví dụ của từ flour
Cách sử dụng và câu ví dụ của từ flour

Các câu ví dụ cách dùng từ “flour”:

+ Because noodles made out of pure buckwheat can easily fall apart when boiled, the buckwheat flour is usually mixed with binders – often wheat flour.
+ Vì mì làm từ bột kiều mạch nguyên chất có thể dễ bị nát khi luộc, nên bột kiều mạch thường được trộn với chất kết dính – thường là bột mì.

+ As another example, if a cake mix asks for 100 grams of flour, 300 grams of butter and 25 grams of sugar, then the ratio of flour to butter to sugar is written as 100:300:25.
+ Ví dụ khác, nếu hỗn hợp bánh yêu cầu 100 gam bột mì, 300 gam bơ và 25 gam đường, thì tỷ lệ giữa bột mì với bơ và đường được viết là 100: 300: 25.

+ By 1883, a small business community grew, including a hotel, flour mill, and several shops.
+ Đến năm 1883, một cộng đồng doanh nghiệp nhỏ đã phát triển, bao gồm một khách sạn, nhà máy bột mì và một số cửa hàng.

+ In some kinds, the sliced filling is first dipped in beaten eggs and covered in flour or breadcrumbs before frying.
+ Ở một số loại, phần nhân cắt lát trước được nhúng vào trứng đã đánh tan và phủ bột mì hoặc vụn bánh mì trước khi chiên.

+ Galette is also the name given in most French “crêperies” to savoury buckwheat flour pancakes.
+ Galette cũng là tên được đặt trong hầu hết các loại “crêperies” của Pháp cho bánh kếp bột kiều mạch mặn.

+ The dough is made out of flour and water, combined into a thick batter.
+ Bột được làm từ bột mì và nước, kết hợp thành một khối bột dày.

+ They are made ​​of flour and water that is poured through a sieve onto a hot metal cooking tray.
+ Chúng được làm bằng bột mì và nước được đổ qua rây vào khay nấu ăn bằng kim loại nóng.

+ The starter weight is usually 13% to 25% of the total flour weight, though formulas may vary.
+ Trọng lượng bột khởi động thường là 13% đến 25% tổng trọng lượng bột mì, mặc dù các công thức có thể khác nhau.

+ Brown rice flour can be combined with vermiculite for the cultivation of mushrooms.
+ Bột gạo lứt có thể được kết hợp với vermiculite để trồng nấm.

+ Sand in water and flour in water are examples of suspensions.
+ Cát trong nước và bột trong nước là những ví dụ về huyền phù.

+ Because noodles made out of pure buckwheat can easily fall apart when boiled, the buckwheat flour is usually mixed with binders - often wheat flour.
+ Vì mì làm từ bột kiều mạch nguyên chất có thể dễ bị nát khi luộc, nên bột kiều mạch thường được trộn với chất kết dính - thường là bột mì.

+ Because noodles made out of pure buckwheat can easily fall apart when boiled, the buckwheat flour is usually mixed with binders - often wheat flour. + Vì mì làm từ bột kiều mạch nguyên chất có thể dễ bị nát khi luộc, nên bột kiều mạch thường được trộn với chất kết dính - thường là bột mì.

Các cách sử dụng và câu ví dụ khác của “flour”:

+ Dispyrus was a donut-like bread made from flour and honey and shaped in a ring.
+ Dispyrus là một loại bánh mì giống như bánh rán được làm từ bột mì và mật ong và có hình dạng một chiếc nhẫn.

+ Bread made from 100% rye flour is popular in the northern half of Europe.
+ Bánh mì làm từ 100% bột lúa mạch đen rất phổ biến ở nửa phía bắc của châu Âu.

+ He considered sugar and white flour to be the cause of obesity and he suggested instead protein-rich ingredients.
+ Ông coi đường và bột mì trắng là nguyên nhân gây béo phì và thay vào đó ông đề xuất các thành phần giàu protein.

+ The main sauces of French cuisine are built on a basis of roux, which is just flour and the liquid part of butter.
+ Nước sốt chính của ẩm thực Pháp được xây dựng trên cơ sở roux, chỉ là bột mì và phần chất lỏng của bơ.

+ In Britain, the word “pudding” is often used for any dessert, especially a dessert made with flour and eggs and cooked by steaming, boiling or baking.
+ Ở Anh, từ “pudding” thường được sử dụng cho bất kỳ món tráng miệng nào, đặc biệt là món tráng miệng làm từ bột mì và trứng và được nấu chín bằng cách hấp, luộc hoặc nướng.

+ In 1540, de Roma arrested a flour miller from Mérindol, took his mill, and then burned the man at the stake.
+ Năm 1540, de Roma bắt một thợ xay bột từ Mérindol, lấy cối xay của anh ta, rồi thiêu người này trên cây cọc.

+ It is made from eggs, sugar, wheat, flour and honey.
+ Nó được làm từ trứng, đường, lúa mì, bột mì và mật ong.

+ They can make the power to turn flour mills or pump water.
+ Họ có thể tạo ra sức mạnh để quay máy xay bột hoặc bơm nước.

+ An example of a Roman era watermill would be the early 4th century site at Barbegal in southern France, where 16 overshot waterwheels were used to power an enormous flour mill.
+ Một ví dụ về cối xay nước thời La Mã là địa điểm đầu thế kỷ 4 tại Barbegal ở miền nam nước Pháp, nơi 16 bánh xe nước cực nhanh được sử dụng để cung cấp năng lượng cho một nhà máy bột mì khổng lồ.

+ Mix the meat with parsley, onion, eggs, and cheese, then put all the spices on it after that  Grind the peppers and put a little flour on the face and then fry them and serve them with tomato sauce.
+ Trộn thịt với rau mùi tây, hành tây, trứng, phô mai rồi cho tất cả các gia vị vào sau đó Xay nhuyễn ớt và cho một ít bột mì lên trên mặt rồi chiên vàng và dùng với sốt cà chua.

+ Rice flour is also used as a thickening agent in recipes that are refrigerated or frozen.
+ Bột gạo cũng được sử dụng như một chất làm đặc trong các công thức nấu ăn được bảo quản trong tủ lạnh hoặc đông lạnh.

+ Potassium bromate is used to make wheat flour better.
+ Kali bromat được sử dụng để làm cho bột mì tốt hơn.

+ Dough is a paste made out of flour by mixing it with a small amount of water.
+ Bột nhào là một loại bột nhão được làm từ bột mì bằng cách trộn nó với một lượng nhỏ nước.

+ The leaven is mixed with flour and water to make a final dough of the desired consistency.
+ Men được trộn với bột mì và nước để tạo thành một loại bột cuối cùng có độ sệt mong muốn.

+ During the celebrations elaborate “cokes”, a sweet typical traditional to base of oil, flour and water, to which adds a secret ingredient that knows only each Commission.
+ Trong các lễ kỷ niệm đã chế biến “coke”, một loại bánh truyền thống ngọt ngào đặc trưng cho cơ sở là dầu, bột và nước, thêm vào đó một thành phần bí mật mà chỉ mỗi Ủy ban mới biết.

+ In the 1940s, mills started to enrich flour and folic acid was added to the list in the 1990s.
+ Vào những năm 1940, các nhà máy bắt đầu làm giàu bột mì và axit folic đã được thêm vào danh sách vào những năm 1990.

+ Brown bread is a name for breads made with a lot of whole grain flour with usually rye or wheat.
+ Bánh mì nâu là tên gọi của các loại bánh mì được làm bằng nhiều bột ngũ cốc nguyên hạt với thường là lúa mạch đen hoặc lúa mì.

+ Dispyrus was a donut-like bread made from flour and honey and shaped in a ring.
+ Dispyrus là một loại bánh mì giống như bánh rán được làm từ bột mì và mật ong và có hình dạng một chiếc nhẫn.

+ Bread made from 100% rye flour is popular in the northern half of Europe. + Bánh mì làm từ 100% bột lúa mạch đen rất phổ biến ở nửa phía bắc của châu Âu.
+ Bread made from 100% rye flour is popular in the northern half of Europe. + Bánh mì làm từ 100% bột lúa mạch đen rất phổ biến ở nửa phía bắc của châu Âu.

+ One variety of “dango” from Hokkaidō is made from potato flour and baked with “shoyu”.
+ Một loại “dango” ở Hokkaidō được làm từ bột khoai tây và nướng với “shoyu”.

+ The type of flour also changes how long the bread can be kept before going bad.
+ Loại bột mì cũng thay đổi thời gian để bánh mì có thể giữ được bao lâu trước khi bị hỏng.

+ The rice flour also made the bread fluffier.
+ Bột gạo cũng làm cho bánh mì mềm hơn.

+ For this is what the Lord, the God of Israel says: ‘The jar of flour will not be used up nd the jug of oil will not run dry until the day the Lord gives rain on the land.'” So the widow did as Elijah told her to do, and there was enough food in the widow’s house for everybody.
+ Vì đây là lời Chúa, Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên phán: ‘Hũ bột sẽ không dùng hết và bình dầu sẽ không cạn cho đến ngày Chúa ban mưa trên đất.’ “Vì vậy, bà góa đã làm như vậy. Ê-li bảo bà phải làm, và có đủ thức ăn trong nhà bà góa cho mọi người.

+ White flour is preferred by many people.
+ Bột mì trắng được nhiều người ưa thích.

+ The most common use of the water wheel was to mill flour in gristmills, but other uses included foundry work and machining, and pounding linen for use in paper.
+ Việc sử dụng phổ biến nhất của bánh xe nước là để xay bột trong các cối xay, nhưng các ứng dụng khác bao gồm công việc đúc và gia công, và nghiền vải lanh để sử dụng trong giấy.

+ Whole wheat flour contains the whole grain of wheat, making it more nutritious.
+ Bột mì nguyên cám có chứa toàn bộ hạt lúa mì, làm cho nó trở nên bổ dưỡng hơn.

+ Self-raising flour contains a leavening agent.
+ Bột mì tự nuôi có chứa chất tạo men.

+ The windmill made flour for the first time in 100 years in October 2008.
+ Cối xay gió làm bằng bột mì lần đầu tiên sau 100 năm vào tháng 10 năm 2008.

+ They are sometimes found in flour but prefer cheese.Andrew Solway 2004.
+ Đôi khi chúng được tìm thấy trong bột mì nhưng lại thích phô mai hơn.

+ The port of Rouen is an important maritime port in France; it is the most important port in Europe for cereals, and the most important port in France for flour and fertilizers.
+ Cảng Rouen là một cảng hàng hải quan trọng ở Pháp; nó là cảng quan trọng nhất ở châu Âu về ngũ cốc, và cảng quan trọng nhất ở Pháp đối với bột mì và phân bón.

+ Rice flour is a particularly good substitute for wheat flour, which some people believe irritates their digestive system.
+ Bột gạo là một chất thay thế đặc biệt tốt cho bột mì, mà một số người cho rằng có thể gây kích ứng hệ tiêu hóa của họ.

+ Use mushroom and chicken or special flour to make sure the baozi is small and delicious.
+ Sử dụng nấm và thịt gà hoặc bột mì đặc biệt để đảm bảo baozi nhỏ và ngon.

+ Then, cultivation of wheat become popular and dishes which use flour developed.
+ Sau đó, việc trồng lúa mì trở nên phổ biến và các món ăn sử dụng bột mì đã phát triển.

Leave a Reply