Cách sử dụng và câu ví dụ của từ “cretaceous”

Các cách sử dụng từ “cretaceous”:

+ The water of the GAB is held in a sandstone layer laid down by continental erosion of higher ground during the Triassic, Jurassic, and Lower Cretaceous periods.
+ Nước của GAB được giữ trong một lớp đá sa thạch do sự xói mòn lục địa của lớp đất cao hơn trong các kỷ Trias, kỷ Jura và hạ kỷ Phấn trắng.

+ The Cretaceous was the last period when dinosaurs were the dominant land animals.
+ Kỷ Phấn trắng là thời kỳ cuối cùng khi khủng long là động vật thống trị trên cạn.

+ Late Cretaceous oviraptorosaur dinosaurs from Montana.
+ Khủng long oviraptorosaur kỷ Phấn trắng muộn từ Montana.

+ It formed during the Cretaceous Period.
+ Nó hình thành trong kỷ Phấn trắng.

+ The famous iridium-enriched Cretaceous–Palaeogene boundary, which separates the Cretaceous from the Cenozoic, is a distinct thin bedding.
+ Ranh giới Creta-Palaeogene làm giàu iridi nổi tiếng, ngăn cách kỷ Phấn trắng với Kainozoi, là một lớp đệm mỏng khác biệt.

+ Anatomy and taxonomic status of the chasmosaurine ceratopsid “Nedoceratops hatcheri” from the Upper Cretaceous Lance Formation of Wyoming, U.S.A.
+ Giải phẫu và tình trạng phân loại của nấm chasmosaurine ceratopsid “Nedoceratops hatchheri” từ Hệ tầng hình mũi nhọn trên Creta của Wyoming, Hoa Kỳ

+ The Dino Institute is the home of DINOSAUR, a thrill ride trip through time to the Late Cretaceous Period.
+ Viện Dino là ngôi nhà của DINOSAUR, một chuyến đi thú vị xuyên thời gian đến Hậu kỷ Phấn trắng.

+ Most lived during the Upper Cretaceous between 90-65 million years ago.
+ Hầu hết sống trong kỷ Phấn trắng Thượng từ 90-65 triệu năm trước.

Cách sử dụng và câu ví dụ của từ cretaceous
Cách sử dụng và câu ví dụ của từ cretaceous

Các câu ví dụ cách dùng từ “cretaceous”:

+ A basal troodontid from the early Cretaceous of China.
+ Một troodontid cơ bản từ đầu kỷ Phấn trắng của Trung Quốc.

+ Argon radiometry confirmed a Lower Cretaceous age for the site, 120.3 +/-0.7 million years ago.
+ Phép đo phóng xạ Argon đã xác nhận tuổi Kỷ Creta thấp hơn cho địa điểm này, 120,3 +/- 0,7 triệu năm trước.

+ The systematics of Cretaceous ichthyosaurs with particuliar reference to the material from North America.
+ Hệ thống tin học về loài khủng long kỷ Phấn trắng với tham chiếu đặc biệt đến vật liệu từ Bắc Mỹ.

+ The islands are part of a large igneous province which started when Gondwana started to break up, 130 million years ago in the Lower Cretaceous period.
+ Các hòn đảo là một phần của một tỉnh đá lửa lớn bắt đầu từ khi Gondwana bắt đầu tan rã, cách đây 130 triệu năm trong kỷ Phấn trắng Hạ.

+ The episode then cuts to Upper Cretaceous North Africa, where a herd of “Paralititan” take a drink from a river to cool down.
+ Tập phim sau đó cắt đến Bắc Phi thuộc kỷ Phấn trắng Thượng, nơi một đàn “Paralititan” uống nước từ một con sông để hạ nhiệt.

+ These strata date to the Lower Cretaceous about 125 million years ago.
+ Các địa tầng này có niên đại vào kỷ Phấn trắng Hạ khoảng 125 triệu năm trước.

+ Steropodontidae was a family of monotremes that are known fossils from the Early Cretaceous in Australia.
+ Steropodontidae là một họ các loài đơn độc được biết đến là hóa thạch từ kỷ Phấn trắng sớm ở Úc.

+ There are now 31 different bird genera from the Lower Cretaceous of China.
+ Hiện có 31 chi chim khác nhau từ kỷ Phấn trắng Hạ của Trung Quốc.

+ A new species of Velociraptor from the Upper Cretaceous of northern China.
+ Một loài Velociraptor mới từ kỷ Phấn trắng Thượng ở miền bắc Trung Quốc.

+ A new Lower Cretaceous bird from China and tooth reduction in early avian evolution.
+ Một loài chim mới thuộc kỷ Phấn trắng từ Trung Quốc và sự giảm răng trong quá trình tiến hóa ban đầu của loài gia cầm.

+ Iguanodon is a genus of ornithopod dinosaur from the Lower Cretaceous period in Europe, North America, Africa and Asia.
+ Iguanodon là một chi khủng long ăn thịt người từ kỷ Phấn trắng Hạ ở châu Âu, Bắc Mỹ, châu Phi và châu Á.

+ The episode begins late in the Cretaceous of Canada, in what is now Dinosaur Provincial Park.
+ Tập phim bắt đầu vào cuối kỷ Phấn trắng của Canada, tại khu vực bây giờ là Công viên tỉnh Khủng long.

+ Tyrant dinosaur evolution tracks the rise and fall of late Cretaceous oceans.
+ Sự tiến hóa của khủng long bạo chúa theo dõi sự lên xuống của các đại dương cuối kỷ Phấn trắng.

+ They started out as small, bipedal running grazers, and grew in size and numbers until they became one of the most successful groups of herbivores in the Cretaceous world.
+ Chúng khởi đầu là những động vật ăn cỏ nhỏ, chạy bằng hai chân, và ngày càng phát triển về kích thước và số lượng cho đến khi chúng trở thành một trong những nhóm động vật ăn cỏ thành công nhất trong thế giới kỷ Phấn trắng.

+ A basal troodontid from the early Cretaceous of China.
+ Một troodontid cơ bản từ đầu kỷ Phấn trắng của Trung Quốc.

+ Argon radiometry confirmed a Lower Cretaceous age for the site, 120.3 +/-0.7 million years ago. + Phép đo phóng xạ Argon đã xác nhận tuổi Kỷ Creta thấp hơn cho địa điểm này, 120,3 +/- 0,7 triệu năm trước.
+ Argon radiometry confirmed a Lower Cretaceous age for the site, 120.3 +/-0.7 million years ago. + Phép đo phóng xạ Argon đã xác nhận tuổi Kỷ Creta thấp hơn cho địa điểm này, 120,3 +/- 0,7 triệu năm trước.

Các cách sử dụng và câu ví dụ khác của “cretaceous”:

+ A new Presbyornithid bird from the late Cretaceous of southern Mongolia.
+ Một loài chim Presbyornithid mới từ cuối kỷ Phấn trắng ở miền nam Mông Cổ.

+ A new Presbyornithid bird from the late Cretaceous of southern Mongolia. + Một loài chim Presbyornithid mới từ cuối kỷ Phấn trắng ở miền nam Mông Cổ.

+ A new Presbyornithid bird from the late Cretaceous of southern Mongolia.
+ Một loài chim Presbyornithid mới từ cuối kỷ Phấn trắng ở miền nam Mông Cổ.

+ The group includes some of the main carnivores of the Jurassic and Cretaceous Period periods, such as “Allosaurus”, “Carcharodontosaurus” and “Neovenator”.
+ Nhóm này bao gồm một số loài ăn thịt chính của kỷ Jura và kỷ Phấn trắng, chẳng hạn như “Allosaurus”, “Carcharodontosaurus” và “Neovenator”.

+ The earliest known representative, “Sinodelphys”, is from the Lower Cretaceous of China.
+ Đại diện sớm nhất được biết đến, “Sinodelphys”, đến từ Hạ Creta của Trung Quốc.

+ Embryonic skin from late Cretaceous sauropods of Auca Mahuevo, Patgonia, Argentina.
+ Da phôi từ động vật sauropod cuối kỷ Phấn trắng ở Auca Mahuevo, Patgonia, Argentina.

+ Crocodiles are first found in the Upper Cretaceous period.
+ Cá sấu được tìm thấy lần đầu tiên vào kỷ Phấn trắng Thượng.

+ With the end Cretaceous extinction, the dinosaurs became extinct, except the birds, while the crocodilians continued with little change.
+ Với sự tuyệt chủng cuối kỷ Phấn trắng, khủng long đã tuyệt chủng, ngoại trừ các loài chim, trong khi cá sấu vẫn tiếp tục với rất ít thay đổi.

+ But in the Lower Cretaceous the situation is reversed.
+ Nhưng trong kỷ Phấn trắng hạ, tình hình đã đảo ngược.

+ The Lower Cretaceous at ~45 million years, is the longest epoch in the Phanerozoic eon.
+ Kỷ Phấn trắng Hạ ở khoảng 45 triệu năm, là kỷ nguyên dài nhất trong kỷ nguyên Phanerozoic.

+ The most famous group with external shells, the ammonites, became extinct at the end of the Cretaceous period.
+ Nhóm nổi tiếng nhất với lớp vỏ bên ngoài, ammonites, đã tuyệt chủng vào cuối kỷ Phấn trắng.

+ In 2011, samples of amber were discovered to contain preserved feathers from the Cretaceous period, with evidence that they were from both dinosaurs and birds.
+ Năm 2011, các mẫu hổ phách được phát hiện có chứa lông vũ được bảo quản từ kỷ Phấn trắng, với bằng chứng cho thấy chúng là của cả khủng long và chim.

+ A nearly modern amphibious bird from the early Cretaceous of Northwestern China.
+ Một loài chim lưỡng cư gần như hiện đại từ đầu kỷ Phấn trắng ở Tây Bắc Trung Quốc.

+ It lived in the middle of the Cretaceous period in what is now the Republic of Niger.
+ Nó sống vào giữa kỷ Phấn trắng, nơi ngày nay là Cộng hòa Niger.

+ Diamantinsaurus is a genus of derived titanosaurian dinosaur from Early Cretaceous age rocks of Australia.
+ Diamantinsaurus là một chi khủng long titanosaurian có nguồn gốc từ đá thời kỳ kỷ Phấn trắng sớm của Úc.

+ It lived in the Late Cretaceous of North America.
+ Nó sống trong kỷ Phấn trắng muộn của Bắc Mỹ.

+ This began sometime in the Cretaceous period, roughly 135 million years ago.
+ Điều này bắt đầu vào khoảng kỷ Creta, khoảng 135 triệu năm trước.

+ The titanosaurs were the dominant herbivores of the Upper Cretaceous on the southern continents which made up Gondwana.
+ Khủng long titanosaurs là động vật ăn cỏ thống trị của kỷ Phấn trắng Thượng trên các lục địa phía nam tạo nên Gondwana.

+ It was discovered in the Djadokhta Formation of the late Cretaceous of Mongolia.
+ Nó được phát hiện trong Hệ tầng Djadokhta cuối kỷ Phấn trắng của Mông Cổ.

+ South America, like North America, has been moving west since the Cretaceous period.
+ Nam Mỹ, giống như Bắc Mỹ, đã di chuyển về phía tây kể từ kỷ Phấn trắng.

+ Carnotaurus sastrei Bonaparte, the horned, lightly built carnosaur from the Middle Cretaceous of Patagonia.
+ Carnotaurus sastrei Bonaparte, loài khủng long có sừng, được xây dựng nhẹ từ kỷ Phấn trắng giữa của Patagonia.

+ Ceratosauria includes the Upper Jurassic to Upper Cretaceous theropods “Ceratosaurus”, “Elaphrosaurus”, and “Abelisaurus”, found mainly in the southern hemisphere.
+ Ceratosauria bao gồm các loài động vật chân lông thuộc kỷ Jura thượng đến kỷ Phấn trắng “Ceratosaurus”, “Elaphrosaurus” và “Abelisaurus”, được tìm thấy chủ yếu ở Nam bán cầu.

+ He recognised that reptiles were the dominant life-form in what we now call the Jurassic and Cretaceous periods.
+ Ông nhận ra rằng bò sát là dạng sống thống trị mà ngày nay chúng ta gọi là kỷ Jura và kỷ Phấn trắng.

+ The episode begins in Upper Cretaceous South America at a nest site.
+ Tập phim bắt đầu ở Nam Mỹ thuộc kỷ Phấn trắng Thượng tại một địa điểm làm tổ.

+ The Jurassic Coast is made of Triassic, Jurassic and Cretaceous cliffs, spanning 185 million years of geological history.
+ Bờ biển kỷ Jura được tạo thành từ các vách đá kỷ Trias, kỷ Jura và kỷ Phấn trắng, trải dài 185 triệu năm lịch sử địa chất.

+ They have been dated to 130 million years ago, during the Lower Cretaceous period.
+ Chúng có niên đại cách đây 130 triệu năm, trong kỷ Phấn trắng Hạ.

+ Hermit crabs first appeared in the Cretaceous period, before the Dinosaurs became extinct.
+ Cua ẩn sĩ xuất hiện lần đầu vào kỷ Phấn trắng, trước khi loài Khủng long tuyệt chủng.

+ The coastal exposures along the coastline provide a continuous sequence of Triassic, Jurassic and Cretaceous rock formations spanning approximately 185 million years of the Earth’s history.
+ Các phần lộ thiên dọc theo đường bờ biển cung cấp một chuỗi liên tục các thành tạo đá từ kỷ Trias, kỷ Jura và kỷ Phấn trắng kéo dài khoảng 185 triệu năm lịch sử Trái đất.

+ It was a large Theropodatheropod which lived in South America during the Upper Cretaceous between about 72 and 70 million years ago.
+ Nó là một loài Theropodatheropod lớn sống ở Nam Mỹ trong kỷ Phấn trắng Thượng từ khoảng 72 đến 70 triệu năm trước.

+ Cedarosaurus is a genus of sauropod dinosaur from the Lower Cretaceous epoch.
+ Cedarosaurus là một chi khủng long chân sau từ kỷ Phấn trắng Hạ.

+ Lower Cretaceous vertebrate fauna from the Sinuiju basin, North Korea as evidence of geographic extension of the Jehol Biota into the Korean Peninsula.
+ Khu hệ động vật có xương sống thuộc kỷ Phấn trắng Hạ từ lưu vực Sinuiju, Triều Tiên là bằng chứng về sự mở rộng địa lý của Hệ sinh vật Jehol vào Bán đảo Triều Tiên.

+ This sauropod dinosaur lived during the late Cretaceous Period, roughly 85-80 million years ago.
+ Loài khủng long sauropod này sống vào cuối kỷ Phấn trắng, khoảng 85-80 triệu năm trước.

+ Their relatives include “Ichthyornis” and “Hesperornis”, and some of the ChinaChinese Cretaceous birds.
+ Họ hàng của chúng bao gồm “Ichthyornis” và “Hesperornis”, và một số loài chim thuộc kỷ Phấn trắng Trung Quốc.

Leave a Reply