Cách sử dụng và câu ví dụ của từ “china”

Các cách sử dụng từ “china”:

+ On August 24, the group performed in Asia Festival Concert in Shanghai, China at the National Convention Centre along with overseas sister groups, and AKB48.
+ Vào ngày 24 tháng 8, nhóm đã biểu diễn trong Asia Festival Concert ở Thượng Hải, Trung Quốc tại Trung tâm Hội nghị Quốc gia cùng với các nhóm chị em ở nước ngoài, và AKB48.

+ Go is a two-player game of strategy said to have had an origin in China perhaps around 3,000 years ago.
+ Cờ vây là một trò chơi chiến thuật hai người chơi được cho là có nguồn gốc từ Trung Quốc cách đây khoảng 3.000 năm.

+ According to the Chinese historian Sima Qian, Qin Shi Huang ordered this army to be built long before he became the first Emperor of all China in 221 BC.
+ Theo nhà sử học Trung Quốc Tư Mã Thiên, Tần Thủy Hoàng đã ra lệnh xây dựng đội quân này từ rất lâu trước khi ông trở thành Hoàng đế đầu tiên của cả Trung Quốc vào năm 221 trước Công nguyên.

+ In February 2020, the region also saw a huge shortage of face masks and other protective gear even though China called themselves the world’s largest makers of these masks.
+ Vào tháng 2 năm 2020, khu vực này cũng chứng kiến ​​sự thiếu hụt rất lớn về khẩu trang và các đồ bảo hộ khác mặc dù Trung Quốc tự xưng là nhà sản xuất mặt nạ này lớn nhất thế giới.

+ On foreign affairs, McMahon said the Opposition leader, Gough Whitlam, was wrong to visit communist China in 1972 – but soon after U.S.
+ Về đối ngoại, McMahon nói rằng thủ lĩnh phe đối lập, Gough Whitlam, đã sai khi đến thăm Trung Quốc cộng sản vào năm 1972 – nhưng ngay sau Mỹ.

+ On 10 February entry for non-nationals who had visited China within the past 4 weeks was restricted.
+ Vào ngày 10 tháng 2, những người không có quốc tịch đã đến thăm Trung Quốc trong vòng 4 tuần qua đã bị hạn chế nhập cảnh.

Cách sử dụng và câu ví dụ của từ china
Cách sử dụng và câu ví dụ của từ china

Các câu ví dụ cách dùng từ “china”:

+ For a long time, the People’s Republic of China did not pay attention to the Dragon Boat Festival but, in 2005, it was one of three traditional Chinese holidays approved for celebration.
+ Trong một thời gian dài, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa không chú ý đến Lễ hội Thuyền Rồng, nhưng vào năm 2005, đây là một trong ba ngày lễ truyền thống của Trung Quốc được chấp thuận để tổ chức lễ kỷ niệm.

+ He traveled and explored China for 24 years.
+ Anh đã đi du lịch và khám phá Trung Quốc trong 24 năm.

+ Inoculation using the most deadly strain of the virus was banned from use in China to prevent high death rates.
+ Việc cấy bằng cách sử dụng chủng vi rút chết người nhất đã bị cấm sử dụng ở Trung Quốc để ngăn tỷ lệ tử vong cao.

+ The Second Sino-Japanese War began when Japan invaded China in 1931.
+ Chiến tranh Trung-Nhật lần thứ hai bắt đầu khi Nhật Bản xâm lược Trung Quốc vào năm 1931.

+ Now he works for ICC, aiming to develop cricket in countries where it isn’t a big sport, like China for instance, and aims to spread cricket throughout the world.
+ Giờ đây, anh ấy làm việc cho ICC, với mục tiêu phát triển môn cricket ở những quốc gia nơi đây không phải là một môn thể thao lớn, chẳng hạn như Trung Quốc, và hướng tới việc phổ biến môn cricket trên toàn thế giới.

+ The Karakoram Highway is a road that connects China and Pakistan.
+ Đường cao tốc Karakoram là con đường nối Trung Quốc và Pakistan.

+ Beijing is also education center of China for teaching Chinese as a foreign language.
+ Bắc Kinh cũng là trung tâm giáo dục của Trung Quốc về dạy tiếng Trung Quốc như một ngoại ngữ.

+ For a long time, the People's Republic of China did not pay attention to the Dragon Boat Festival but, in 2005, it was one of three traditional Chinese holidays approved for celebration.
+ Trong một thời gian dài, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa không chú ý đến Lễ hội Thuyền Rồng, nhưng vào năm 2005, đây là một trong ba ngày lễ truyền thống của Trung Quốc được chấp thuận để tổ chức lễ kỷ niệm.

+ He traveled and explored China for 24 years. + Anh đã đi du lịch và khám phá Trung Quốc trong 24 năm.
+ He traveled and explored China for 24 years. + Anh đã đi du lịch và khám phá Trung Quốc trong 24 năm.

+ On 17 October 2015, he was chosen as KMT candidate for the Republic of China general election, 20162016 presidential election replacing incumbent candidate Hung Hsiu-chu.
+ Vào ngày 17 tháng 10 năm 2015, ông được chọn làm ứng cử viên Quốc Dân Đảng cho cuộc tổng tuyển cử Trung Hoa Dân Quốc, cuộc bầu cử tổng thống 20162016 thay thế ứng cử viên đương nhiệm Hung Hsiu-chu.

+ The dynasty is important because it reunited Southern and Northern China and the Grand Canal was built in that time.
+ Vương triều này rất quan trọng vì nó đã thống nhất miền Nam và miền Bắc Trung Quốc và Grand Canal được xây dựng vào thời gian đó.

+ A version of “Coppélia” was staged by the National Ballet of China in Beijing in 2002.
+ Một phiên bản của “Coppélia” đã được Nhà hát Ballet Quốc gia Trung Quốc tại Bắc Kinh dàn dựng vào năm 2002.

+ The Song Dynasty ruled in China from 960ndash;1279.
+ Nhà Tống cai trị Trung Quốc từ năm 960, 1279.

Các cách sử dụng và câu ví dụ khác của “china”:

+ An example would be the Zhou dynasty in China who made the rulers of other Chinese states that they captured live with their own families in the Zhou capital, Anyang.
+ Một ví dụ là triều đại nhà Chu ở Trung Quốc, người đã khiến những người cai trị các quốc gia khác của Trung Quốc mà họ bị bắt sống cùng gia đình của họ ở thủ đô An Dương của nhà Chu.

+ It is believed that the word China cam from the word “Qín”, in which the Qin dynasty unified China.
+ Người ta tin rằng từ Trung Quốc cam từ chữ “Qín”, trong đó nhà Tần thống nhất Trung Quốc.

+ Liu died at a hospital in Shenyang, Liaoning, China on 13 July 2017 of multiple organ failure as a set of complications of the disease at the age of 61.
+ Liu qua đời tại một bệnh viện ở Thẩm Dương, Liêu Ninh, Trung Quốc vào ngày 13 tháng 7 năm 2017 vì suy đa tạng do một loạt các biến chứng của căn bệnh này ở tuổi 61.

+ The flag was first used in mainland China as the Navy flag in 1912, and was made the official national flag of the Republic of China.
+ Lá cờ lần đầu tiên được sử dụng ở Trung Quốc đại lục làm cờ Hải quân vào năm 1912, và được coi là quốc kỳ chính thức của Trung Hoa Dân Quốc.

+ The Republic of China celebrated the Dragon Boat Festival as to celebrate Qu Yuan and other Chinese writers.
+ Trung Hoa Dân Quốc tổ chức Lễ hội Thuyền Rồng để kỷ niệm Khuất Nguyên và các nhà văn Trung Quốc khác.

+ The next Winter Games will be in Beijing, China in 2022, which will be the first time this nation has hosted.
+ Thế vận hội mùa đông tiếp theo sẽ diễn ra tại Bắc Kinh, Trung Quốc vào năm 2022, đây sẽ là lần đầu tiên quốc gia này đăng cai tổ chức.

+ Today most countries of the world recognize the People’s Republic of China as China.
+ Ngày nay hầu hết các quốc gia trên thế giới đều công nhận Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa là Trung Quốc.

+ The opening ceremony began at 08:08:08pm China Standard TimeCST at the Beijing National Stadium in Beijing, People’s Republic of China.
+ Lễ khai mạc bắt đầu lúc 08:08:08 tối theo Giờ chuẩn Trung QuốcCST tại Sân vận động Quốc gia Bắc Kinh ở Bắc Kinh, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

+ He was Ambassador of China to Albania from 1971 to 1976.
+ Ông là Đại sứ của Trung Quốc tại Albania từ năm 1971 đến năm 1976.

+ The earliest printing known was in 8th century China and Korea.
+ Việc in ấn sớm nhất được biết đến là ở Trung Quốc và Triều Tiên vào thế kỷ thứ 8.

+ On April 2011, International Monetary Fund predicts that GDP of China will surpass U.S.
+ Vào tháng 4 năm 2011, Quỹ Tiền tệ Quốc tế dự đoán rằng GDP của Trung Quốc sẽ vượt qua Mỹ

+ All flights from China to Egypt have been banned since 26 January.
+ Tất cả các chuyến bay từ Trung Quốc đến Ai Cập đã bị cấm kể từ ngày 26 tháng Giêng.

+ Most estimates indicate that the People’s Republic of China has about 20 to 30 million Muslims.
+ Hầu hết các ước tính chỉ ra rằng Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa có khoảng 20 đến 30 triệu người theo đạo Hồi.

+ Viriato da Cruz went to Beijing, China in the 1960s because of the fighting in the MPLA.
+ Viriato da Cruz đến Bắc Kinh, Trung Quốc vào những năm 1960 vì cuộc chiến trong MPLA.

+ She scored her first goal on July 20 in a 2–0 win against China in the first East Asian Cup final round match.
+ Cô ghi bàn thắng đầu tiên vào ngày 20 tháng 7 trong chiến thắng 2–0 trước Trung Quốc trong trận đấu đầu tiên của vòng chung kết Cúp bóng đá Đông Á.

+ They have slowly changed China into its current form.
+ Họ đã từ từ thay đổi Trung Quốc thành hình dạng hiện tại.

+ An example would be the Zhou dynasty in China who made the rulers of other Chinese states that they captured live with their own families in the Zhou capital, Anyang.
+ Một ví dụ là triều đại nhà Chu ở Trung Quốc, người đã khiến những người cai trị các quốc gia khác của Trung Quốc mà họ bị bắt sống cùng gia đình của họ ở thủ đô An Dương của nhà Chu.

+ An example would be the Zhou dynasty in China who made the rulers of other Chinese states that they captured live with their own families in the Zhou capital, Anyang. + Một ví dụ là triều đại nhà Chu ở Trung Quốc, người đã khiến những người cai trị các quốc gia khác của Trung Quốc mà họ bị bắt sống cùng gia đình của họ ở thủ đô An Dương của nhà Chu.

+ With its geographical advantages, Guangzhou has been a very important port in South China for hundreds of years.
+ Với lợi thế về địa lý, Quảng Châu đã là một hải cảng rất quan trọng ở miền Nam Trung Quốc trong hàng trăm năm.

+ He was president when the Republic of China was founded in 1912.
+ Ông là tổng thống khi Trung Hoa Dân Quốc được thành lập vào năm 1912.

+ Most of these are in the East China Sea.
+ Hầu hết trong số này là ở Biển Hoa Đông.

+ The first specimen found was just a skull, discovered near Xinmin Township, Pan CountyXinmin in Guizhou Province, China in 2002.
+ Mẫu vật đầu tiên được tìm thấy chỉ là một hộp sọ, được phát hiện gần thị trấn Xinmin, huyện PanXinmin thuộc tỉnh Quý Châu, Trung Quốc vào năm 2002.

+ Heng was also the first in China to apply a grid system to maps, from which positions and distances could be calculated.
+ Heng cũng là người đầu tiên ở Trung Quốc áp dụng hệ thống lưới vào bản đồ, từ đó có thể tính toán được vị trí và khoảng cách.

+ Diplomatic relations with China established a context.
+ Quan hệ ngoại giao với Trung Quốc thiết lập một bối cảnh.

+ The South China Sea runs from Singapore to the Taiwan Strait The sea has an area of around 3,500,000km².
+ Biển Đông chạy từ Singapore đến eo biển Đài Loan Biển có diện tích khoảng 3.500.000 km².

+ Mort à Paris le 2 Février 1812, agé de 68 ans.”” “Here lies Isaac Titsingh, formerly a councillor of the Dutch East India Company, Ambassador to China and to Japan.
+ Mort à Paris le 2 Février 1812, agé de 68 ans. “” “Đây là Isaac Titsingh, trước đây là ủy viên hội đồng của Công ty Đông Ấn Hà Lan, Đại sứ tại Trung Quốc và Nhật Bản.

+ In 2050 China will have a GDP US$ 70,710 that is more than Brazil, Russia and India together.
+ Vào năm 2050, Trung Quốc sẽ có GDP là 70.710 USD, cao hơn cả Brazil, Nga và Ấn Độ.

+ Any interaction by the ROC’s government with Mainland China is done by Strait Exchange Foundation under the Mainland Affairs Council of the ROC.
+ Bất kỳ tương tác nào của chính phủ Trung Hoa Dân Quốc với Trung Quốc Đại lục đều được thực hiện bởi Strait Exchange Foundation thuộc Hội đồng Các vấn đề Đại lục của Trung Hoa Dân Quốc.

+ The Northern Song Dynasty ruled in China from 960 to 1127.
+ Triều đại Bắc Tống cai trị ở Trung Quốc từ năm 960 đến năm 1127.

+ For instance, the word describing a philosophy or religion in China was popularized in English as Tao and given the termination -ism to produce an English word Taoism.
+ Ví dụ, từ mô tả một triết học hoặc tôn giáo ở Trung Quốc đã được phổ biến trong tiếng Anh là Tao và được gán cho chủ nghĩa chấm dứt để tạo ra một từ tiếng Anh Taoism.

+ Gate of China is one of the Gates of old China.
+ Cổng Trung Quốc là một trong những Cổng của Trung Quốc cũ.

+ It also believed that the Communist Party of Bangladesh was funded and supported in the erstwhile volatile region of the former “East Pakistan” since then it was part of a United Pakistan itself allied with the United States and the China which were hostile towards rival Soviet Union, the party itself was based on the idealogical principals of Marxism.
+ Nó cũng tin rằng Đảng Cộng sản Bangladesh đã được tài trợ và hỗ trợ trong khu vực đầy biến động trước đây là “Đông Pakistan” kể từ đó, nó là một phần của một Pakistan liên minh với Hoa Kỳ và Trung Quốc vốn thù địch với đối thủ là Liên Xô., bản thân đảng đã dựa trên những nguyên tắc lý tưởng của chủ nghĩa Mác.

Leave a Reply