Các câu ví dụ và cách dùng từ “fascism”

Các cách sử dụng từ “fascism”:

+ Not all scholars agree on what fascism is.
+ Không phải tất cả các học giả đều đồng ý về chủ nghĩa phát xít là gì.

+ British Fascism is against “laissez-faire and promotes a” corporatist economic system.
+ Chủ nghĩa Phát xít Anh chống lại “giấy thông hành và thúc đẩy một hệ thống kinh tế tập thể”.

+ British Fascism is based upon British Nationalism.
+ Chủ nghĩa phát xít Anh dựa trên Chủ nghĩa dân tộc của Anh.

+ Mussolini invented fascism in Italy in the late 1910s and developed it fully in the 1930s.
+ Mussolini đã phát minh ra chủ nghĩa phát xít ở Ý vào cuối những năm 1910 và phát triển nó toàn diện vào những năm 1930.

+ After the World War II, the medal was gave to the cities that fought fascism and nazism during the war.
+ Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, huy chương đã được trao cho các thành phố đã chiến đấu chống lại chủ nghĩa phát xít và chủ nghĩa naz trong chiến tranh.

+ Philosopher Jason Stanley of Yale University says it is “a cult of the leader who promises national restoration in the face of humiliation brought on by supposed communists, Marxists and minorities and immigrants who are supposedly posing a threat to the character and the history of a nation.” That is, fascism focuses on one person as leader, fascism says communism is bad, and fascism says that at least one group of people is bad and has caused the nation’s problems.
+ Triết gia Jason Stanley của Đại học Yale nói rằng đó là “sự sùng bái nhà lãnh đạo hứa hẹn khôi phục quốc gia khi đối mặt với sự sỉ nhục do những người được cho là cộng sản, những người theo chủ nghĩa Marx và thiểu số và những người nhập cư được cho là gây ra mối đe dọa cho nhân vật và lịch sử của một quốc gia . ” Nghĩa là, chủ nghĩa phát xít tập trung vào một người làm lãnh đạo, chủ nghĩa phát xít nói rằng chủ nghĩa cộng sản là xấu, và chủ nghĩa phát xít nói rằng ít nhất một nhóm người xấu và đã gây ra các vấn đề của quốc gia.

+ He was also known for his involvement with ideological movements of the 20th century, such as fascism and communism.
+ Ông cũng được biết đến với sự tham gia của mình vào các trào lưu tư tưởng của thế kỷ 20, chẳng hạn như chủ nghĩa phát xít và chủ nghĩa cộng sản.

Các câu ví dụ và cách dùng từ fascism
Các câu ví dụ và cách dùng từ fascism

Các câu ví dụ cách dùng từ “fascism”:

+ The Futurists' association with Fascism after its triumph in 1922 brought them official acceptance in Italy and the ability to carry out important work, especially in architecture.
+ Sự liên kết của những người theo chủ nghĩa Vị lai với Chủ nghĩa phát xít sau khi chiến thắng vào năm 1922 đã mang lại cho họ sự chấp nhận chính thức ở Ý và khả năng thực hiện những công việc quan trọng, đặc biệt là trong kiến ​​trúc.

+ At first Toscanini agreed with Fascism but later, when the dictator Mussolini came to power, he became against it. + Lúc đầu, Toscanini đồng ý với Chủ nghĩa phát xít nhưng sau đó, khi nhà độc tài Mussolini lên nắm quyền, ông đã chống lại nó.
+ At first Toscanini agreed with Fascism but later, when the dictator Mussolini came to power, he became against it. + Lúc đầu, Toscanini đồng ý với Chủ nghĩa phát xít nhưng sau đó, khi nhà độc tài Mussolini lên nắm quyền, ông đã chống lại nó.

+ The Futurists’ association with Fascism after its triumph in 1922 brought them official acceptance in Italy and the ability to carry out important work, especially in architecture.
+ Sự liên kết của những người theo chủ nghĩa Vị lai với Chủ nghĩa phát xít sau khi chiến thắng vào năm 1922 đã mang lại cho họ sự chấp nhận chính thức ở Ý và khả năng thực hiện những công việc quan trọng, đặc biệt là trong kiến ​​trúc.

+ At first Toscanini agreed with Fascism but later, when the dictator Mussolini came to power, he became against it.
+ Lúc đầu, Toscanini đồng ý với Chủ nghĩa phát xít nhưng sau đó, khi nhà độc tài Mussolini lên nắm quyền, ông đã chống lại nó.

+ Their focus changed from economyeconomic progress to fascism and militarism.
+ Trọng tâm của họ đã thay đổi từ tiến bộ kinh tế sang chủ nghĩa phát xít và chủ nghĩa quân phiệt.

+ However, Mussolini also believed that to make fascism work, he and his followers had to remove anything that could distract people from the nation.
+ Tuy nhiên, Mussolini cũng tin rằng để chủ nghĩa phát xít hoạt động, ông và những người theo ông phải loại bỏ bất cứ thứ gì có thể khiến người dân mất tập trung khỏi quốc gia.

+ The creation and strengthening of the socialist block after the defeat of fascism in World War II, the collapse of colonial empires, the emergence of a bipolar world and the formation of two military blocks brought about a new international context that led to the necessity of multilateral coordination fora between the countries of the South.
+ Sự hình thành và củng cố của khối xã hội chủ nghĩa sau thất bại của chủ nghĩa phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai, sự sụp đổ của các đế quốc thuộc địa, sự xuất hiện của một thế giới hai cực và sự hình thành của hai khối quân sự đã mang lại một bối cảnh quốc tế mới dẫn đến sự cần thiết của đa phương. các diễn đàn phối hợp giữa các nước phía Nam.

+ Berneri, a World War I veteran, University of Florence professor of humanities, and a member of the Unione Anarchica Italiana, fought always FascismFascists, and he started to fight fascism until 1926, when he was forced to escape from Italy and he went in France, then Switzerland, Germany, Belgium, Luxembourg, and finally the Netherlands.
+ Berneri, một cựu chiến binh trong Thế chiến I, giáo sư khoa học nhân văn của Đại học Florence, và là thành viên của Unione Anarchica Italiana, luôn chiến đấu với Chủ nghĩa Phát xít, và ông bắt đầu chống lại chủ nghĩa phát xít cho đến năm 1926, khi ông bị buộc phải trốn khỏi Ý và đến Pháp., sau đó là Thụy Sĩ, Đức, Bỉ, Luxembourg và cuối cùng là Hà Lan.

+ British Fascism supports the British Monarchy.
+ Chủ nghĩa Phát xít Anh ủng hộ Chế độ Quân chủ Anh.

+ He was an activist against fascism in South America during the 1970s.
+ Ông là một nhà hoạt động chống lại chủ nghĩa phát xít ở Nam Mỹ trong những năm 1970.

+ Many Italian Futurists supported Fascism in the hope of modernizing the country.
+ Nhiều người theo chủ nghĩa Tương lai của Ý đã ủng hộ Chủ nghĩa Phát xít với hy vọng hiện đại hóa đất nước.

+ British Fascism is the form of fascism promoted by parties in the United Kingdom.
+ Chủ nghĩa phát xít Anh là hình thức chủ nghĩa phát xít được các đảng phái ở Vương quốc Anh thúc đẩy.

+ British Fascism is based upon Italian Fascism and British Traditions.
+ Chủ nghĩa Phát xít Anh dựa trên Chủ nghĩa Phát xít Ý và Truyền thống Anh.

+ The Mediterranean was called “Mare Nostrum” during the centuries of the Roman Empire, an empire that Fascism intended to recreate after the conquest of Ethiopia in 1936.
+ Địa Trung Hải được gọi là “Mare Nostrum” trong nhiều thế kỷ của Đế chế La Mã, một đế chế mà Chủ nghĩa phát xít dự định tái tạo sau cuộc chinh phục Ethiopia vào năm 1936.

+ Like the Gold Medal and the Bronze Medal, the Silver Medal was given also to citizens who fought against nazism and fascism during World War II.
+ Giống như Huy chương Vàng và Huy chương Đồng, Huy chương Bạc cũng được trao cho những công dân chiến đấu chống lại chủ nghĩa Na-va và chủ nghĩa phát xít trong Thế chiến thứ hai.

+ During Fascism an “Avanguardista”, his first writings were for Alleanza Cinematografica Italiana, a production company of Vittorio Mussolini, son of Benito, who introduced him to Rossellini.
+ Trong thời kỳ Chủ nghĩa phát xít là “Avanguardista”, các tác phẩm đầu tiên của ông là cho Alleanza Cinematografica Italiana, một công ty sản xuất của Vittorio Mussolini, con trai của Benito, người đã giới thiệu ông với Rossellini.

Leave a Reply