Các câu ví dụ và cách dùng từ “chestnut”

Các cách sử dụng từ “chestnut”:

+ It was made from the chestnut tree of the poem.
+ Nó được làm từ cây dẻ của bài thơ.

+ But they were lured into an ambush near Chestnut Hill and were routed.
+ Nhưng họ đã bị dụ vào một cuộc phục kích gần Đồi Hạt Dẻ và đã được định tuyến.

+ Since 1818, a particular chestnut tree is used as the official “herald of the spring” in Geneva.
+ Kể từ năm 1818, một cây hạt dẻ đặc biệt được sử dụng làm “báo hiệu của mùa xuân” chính thức ở Geneva.

+ However, hickory replaced chestnut with the spread of the chestnut blight.
+ Tuy nhiên, hickory đã thay thế hạt dẻ bằng sự lây lan của bệnh cháy lá hạt dẻ.

+ This is known as the “Country of Chestnut trees”.
+ Đây được mệnh danh là “Đất nước của những cây Dẻ”.

+ The sweet chestnut family of trees.
+ Thuộc họ cây dẻ ngọt.

+ He has worked as a professor, teaching and doing research, at New College of Florida, Lake Forest College, Chestnut Hill College, and West Chester University.
+ Ông đã từng là giáo sư, giảng dạy và nghiên cứu tại New College of Florida, Lake Forest College, Chestnut Hill College và West Chester University.

+ The Albert’s lyrebird is a pheasant-sized songbird, about 90cm long, with brown upper body feathers and rich chestnut below.
+ Chim sơn ca Albert là một loài chim biết hót có kích thước như chim trĩ, dài khoảng 90cm, với bộ lông màu nâu ở phần trên cơ thể và màu nâu hạt dẻ bên dưới.

Các câu ví dụ và cách dùng từ chestnut
Các câu ví dụ và cách dùng từ chestnut

Các câu ví dụ cách dùng từ “chestnut”:

+ Jan Adam von Auersperg came back from Italy with six seedlings of chestnut at the end of 18th century.
+ Jan Adam von Auersperg trở về từ Ý với sáu cây hạt dẻ vào cuối thế kỷ 18.

+ The chestnut became the sign of Nasavrky.
+ Hạt dẻ trở thành dấu hiệu của Nasavrky.

+ She was born on June 2, 1731, at Chestnut Grove Plantation near Williamsburg, Virginia.
+ Cô sinh ngày 2 tháng 6 năm 1731 tại đồn điền Chestnut Grove gần Williamsburg, Virginia.

+ The sound board soundboard is made of paulownia, but the sides and back are of a harder wood such as chestnut or walnut.
+ Bảng âm thanh của bảng âm thanh được làm bằng paulownia, nhưng các mặt bên và mặt sau bằng gỗ cứng hơn như hạt dẻ hoặc óc chó.

+ He became a professor at Boston College in Chestnut Hill, Massachusetts, United States in 1989.
+ Ông trở thành giáo sư tại Trường Cao đẳng Boston ở Chestnut Hill, Massachusetts, Hoa Kỳ vào năm 1989.

+ Hammond Pond Reservation, an extensive forest preserve and protected wetlands, goes through Chestnut Hill and Newton.
+ Khu bảo tồn Hammond Pond, một khu rừng rộng lớn được bảo tồn và các vùng đất ngập nước được bảo vệ, đi qua Chestnut Hill và Newton.

+ Boston College is a private university in Chestnut Hill, MassachusettsChestnut Hill, Massachusetts.
+ Boston College là một trường đại học tư thục ở Chestnut Hill, MassachusettsChestnut Hill, Massachusetts.

+ Jan Adam von Auersperg came back from Italy with six seedlings of chestnut at the end of 18th century.
+ Jan Adam von Auersperg trở về từ Ý với sáu cây hạt dẻ vào cuối thế kỷ 18.

+ Jan Adam von Auersperg came back from Italy with six seedlings of chestnut at the end of 18th century. + Jan Adam von Auersperg trở về từ Ý với sáu cây hạt dẻ vào cuối thế kỷ 18.

+ The main colors of the breed are chestnut and bay, with characteristic golden tint of the breed.
+ Màu sắc chính của giống chó này là màu hạt dẻ và màu cánh gián, với sắc vàng đặc trưng của giống chó này.

+ One of the most obvious features of the LB was its rail vehicles, with the engines appearing first in a plain lined Holly green colour, later on a black base, with chestnut under-frames, pulling passenger carriages coloured terra-cotta with cream upper panels, and light grey goods wagons.
+ Một trong những đặc điểm rõ ràng nhất của LB là các phương tiện giao thông đường sắt của nó, với động cơ xuất hiện đầu tiên là màu xanh lá cây Holly lót trơn, sau đó là cơ sở màu đen, với khung dưới màu hạt dẻ, kéo các toa hành khách màu đất nung với các tấm phía trên màu kem., và toa xe chở hàng màu xám nhạt.

+ In the southern valleys of Mesolcina/Misox and Poschiavo there is corn and chestnut farming.
+ Ở các thung lũng phía nam của Mesolcina / Misox và Poschiavo có trồng ngô và hạt dẻ.

+ The umber, sienna and ochre are oxides or hydrated oxides of a yellow to chestnut colour.
+ Umber, sienna và ocher là các oxit hoặc oxit ngậm nước có màu từ vàng đến hạt dẻ.

Leave a Reply