Các cách dùng từ “starred”

Các cách sử dụng từ “starred”:

+ He starred in movies, including “This Is Spinal Tap”.
+ Anh đóng vai chính trong các bộ phim, bao gồm “This Is Spinal Tap”.

+ After the war, he attended the London School of Economics for a short time before moving to Fitzwilliam College, Cambridge University, where he studied law, graduating with Double Starred First Class Honours.
+ Sau chiến tranh, ông theo học tại Trường Kinh tế London trong một thời gian ngắn trước khi chuyển đến Cao đẳng Fitzwilliam, Đại học Cambridge, nơi ông theo học luật, tốt nghiệp với bằng Danh dự hạng Nhất Double Starred.

+ She also starred in Russ Meyer’s “Fanny Hill”.
+ Cô cũng đóng vai chính trong “Fanny Hill” của Russ Meyer.

+ Kermit the Frog starred as Bob Cratchit, Miss Piggy as Mrs.
+ Kermit the Frog đóng vai Bob Cratchit, Miss Piggy đóng vai Mrs.

+ After the reunion, Nunn and Kendra have starred in Love Games: Bad Girls Need Love Too.
+ Sau khi tái hợp, Nunn và Kendra đã đóng chung trong Trò chơi tình ái: Bad Girls Need Love Too.

+ He has starred in movies: “Ghost Town Ghost Town”, “Cemetery Junction”.
+ Anh từng tham gia các phim: “Thị trấn ma thành phố ma”, “Giao lộ nghĩa trang”.

Các cách dùng từ starred
Các cách dùng từ starred

Các câu ví dụ cách dùng từ “starred”:

+ Crawford starred in "Highway Patrol".
+ Crawford đóng vai chính trong "Highway Patrol".

+ It starred Dixie Carter, Annie Potts, Jean Smart and Delta Burke. + Phim có sự tham gia của Dixie Carter, Annie Potts, Jean Smart và Delta Burke.
+ It starred Dixie Carter, Annie Potts, Jean Smart and Delta Burke. + Phim có sự tham gia của Dixie Carter, Annie Potts, Jean Smart và Delta Burke.

+ Crawford starred in “Highway Patrol”.
+ Crawford đóng vai chính trong “Highway Patrol”.

+ It starred Dixie Carter, Annie Potts, Jean Smart and Delta Burke.
+ Phim có sự tham gia của Dixie Carter, Annie Potts, Jean Smart và Delta Burke.

+ He starred in “India Song” and “The Suspended Vocation”.
+ Anh đóng vai chính trong “India Song” và “The Suspended Vocation”.

+ It also starred Mansfield.
+ Nó cũng có sự tham gia của Mansfield.

+ It starred Farrah Fawcett.
+ Phim có sự tham gia của Farrah Fawcett.

+ Lynch also guest starred on the Nickelodeon Nickelodeon show “iCarly” as Pam Puckett, Sam Puckett’s mother, in the episode “iSam’s Mom”.
+ Lynch cũng là khách mời trong chương trình Nickelodeon Nickelodeon “iCarly” với vai Pam Puckett, mẹ của Sam Puckett, trong tập “iSam’s Mom”.

+ She starred on movies and theatre.
+ Cô đóng vai chính trên phim và sân khấu.

+ He starred as Fyodor Dostoevsky in the Hungarian director Károly Makk’s movie “The Gambler” about the writing of Fyodor Dostoevsky’s novella “The Gambler”.
+ Anh đóng vai Fyodor Dostoevsky trong bộ phim “The Gambler” của đạo diễn Hungary Károly Makk về việc viết tiểu thuyết “The Gambler” của Fyodor Dostoevsky.

+ The movie starred fellow Irish musician Glen Hansard.
+ Phim có sự tham gia của nhạc sĩ người Ireland, Glen Hansard.

+ On March 16 2007, Singh starred in the 2007 remake of “Get Smart”, a movie based on the 1960s classic TV show, alongside The Rock.
+ Vào ngày 16 tháng 3 năm 2007, Singh đóng vai chính trong bản làm lại năm 2007 của “Get Smart”, một bộ phim dựa trên chương trình truyền hình kinh điển những năm 1960, cùng với The Rock.

+ It starred James Stewart and Josephine Hull.
+ Phim có sự tham gia của James Stewart và Josephine Hull.

+ From 2007 to 2009, she starred in two Harry Potter movies and their video games.
+ Từ năm 2007 đến năm 2009, cô đóng vai chính trong hai bộ phim Harry Potter và trò chơi điện tử của họ.

+ In the early 1950s, she starred with Maurice Evans in “The Wild Duck” on Broadway.
+ Vào đầu những năm 1950, cô đóng vai chính với Maurice Evans trong “The Wild Duck” trên sân khấu Broadway.

+ From 1983 through 1986, he starred as the television role of Werner Schuman in the German sitcom “Ich heirate eine Familie”.
+ Từ năm 1983 đến năm 1986, anh đóng vai chính trên truyền hình Werner Schuman trong bộ phim sitcom “Ich heirate eine Familie” của Đức.

+ During the 1990s she starred in many movies.
+ Trong những năm 1990, cô đóng vai chính trong nhiều bộ phim.

Các cách sử dụng và câu ví dụ khác của “starred”:

+ She starred in action drama and crime thriller “Gumrah as Urmila Matondkar’s mother.
+ Cô đóng vai chính trong bộ phim hành động và tội phạm kinh dị “Gumrah trong vai mẹ của Urmila Matondkar.

+ In 1970 he starred in “Ransom Money”, where he played a police inspector who led the rescue of a child who was kidnapped by a gang.
+ Năm 1970, anh đóng vai chính trong “Ransom Money”, nơi anh đóng vai một thanh tra cảnh sát, người dẫn đầu cuộc giải cứu một đứa trẻ bị một băng đảng bắt cóc.

+ In 1970 Dan Blocker starred in “Western Cockeyed Cowboys of Calico County”, accompanied by genre figures Noah Beery Jr., Jack Elam, and special star Mickey Rooney.
+ Năm 1970 Dan Blocker đóng vai chính trong “Western Cockeyed Cowboys of Calico County”, cùng với các nhân vật thể loại như Noah Beery Jr., Jack Elam, và ngôi sao đặc biệt Mickey Rooney.

+ He has starred in many West End musicals including “Elvis Elvis”, “Grease”, “The Rocky Horror Show”, and “Good Rockin’ Tonight”.
+ Anh đã đóng vai chính trong nhiều vở nhạc kịch của West End bao gồm “Elvis Elvis”, “Grease”, “The Rocky Horror Show” và “Good Rockin ‘Tonight”.

+ Aleandro starred in the Academy Award for Best Foreign Language FilmOscar-winning 1985 movie, “The Official Story”.
+ Aleandro đóng vai chính trong giải Oscar cho Phim nói tiếng nước ngoài hay nhất Bộ phim đoạt giải Oscar năm 1985, “The Official Story”.

+ Benjamin Christensen wrote, directed and starred in the movie.
+ Benjamin Christensen đã viết kịch bản, đạo diễn và đóng vai chính trong phim.

+ It also starred Robert Culp as FBI agent Bill Maxwell, and Connie Sellecca as lawyer Pam Davidson.
+ Phim còn có sự tham gia của Robert Culp trong vai đặc vụ FBI Bill Maxwell và Connie Sellecca trong vai luật sư Pam Davidson.

+ In 1963 he starred in her first television series “The Lieutenant”, as Captain Ray Rambridge.
+ Năm 1963, anh đóng vai chính trong bộ phim truyền hình đầu tiên của cô “Trung úy”, với vai Đại úy Ray Rambridge.

+ Ulfsak starred in the 2014 movie “Tangerines”.
+ Ulfsak đóng vai chính trong bộ phim năm 2014 “Tangerines”.

+ Notes: This is the second time that Miranda Cosgrove starred with Jack Black, since “School of Rock”.
+ Ghi chú: Đây là lần thứ hai Miranda Cosgrove đóng cùng Jack Black, kể từ “School of Rock”.

+ He starred in the movies “Hitch Hitch”, “Believe in Me”, “Changeling” and “Come Early Morning”.
+ Anh đóng vai chính trong các bộ phim “Hitch Hitch”, “Believe in Me”, “Changeling” và “Come Early Morning”.

+ Redgrave starred in many movies and theatreplays as well as working on television.
+ Redgrave đóng vai chính trong nhiều bộ phim điện ảnh và sân khấu kịch cũng như làm việc trên truyền hình.

+ Between 1938 and 1945, he starred in around forty “singing cowboy” movies.
+ Từ năm 1938 đến năm 1945, ông đóng vai chính trong khoảng bốn mươi bộ phim “cao bồi hát”.

+ He starred in “Rio Bravo”.
+ Anh đóng vai chính trong “Rio Bravo”.

+ She starred in the stage of version of “Terms of Endearment”.
+ Cô đóng vai chính trong giai đoạn của phiên bản “Điều khoản của sự yêu mến”.

+ He has starred in many movies, and also acted in television programtelevision series, including “MacGyver”, “M*A*S*H” “Hawaii Five-O”, “Kung-Fu”, “Zorro”, and “Touched by an Angel”.
+ Anh ấy đã đóng vai chính trong nhiều bộ phim và cũng diễn xuất trong loạt chương trình truyền hình, bao gồm “MacGyver”, “M * A * S * H” “Hawaii Five-O”, “Kung-Fu”, “Zorro” và “Touched bởi một Thiên thần ”.

+ Brost has also starred as a villain in two “Jönssonligan” movies.
+ Brost cũng đã đóng vai phản diện trong hai bộ phim “Jönssonligan”.

+ In 2006, she has starred in French drama film “I’m Fine, Don’t Worry for which she won a César Award for Most Promising Actress.
+ Năm 2006, cô đóng vai chính trong bộ phim truyền hình Pháp “I’m Fine, Don’t Worry”, cô đã giành được giải César cho Nữ diễn viên triển vọng nhất.

+ She starred opposite Robert Lansing in “The 87th Precinct” as a woman who was deaf.
+ Cô đóng vai chính cùng Robert Lansing trong “The 87th Precinct” với vai một phụ nữ bị điếc.

+ She also starred in many television cast memberroles in the soap operas “Valley of the Dolls” and “Days of Our Lives”.
+ Cô cũng đóng vai chính trong nhiều vai diễn truyền hình trong các vở opera xà phòng “Valley of the Dolls” và “Days of Our Lives”.

+ He was a cast member on MTV’s “The State The State” and has starred in shows such as “Party Down”, “Marry Me U.S.
+ Anh ấy là thành viên của MTV’s “The State The State” và đã đóng vai chính trong các chương trình như “Party Down”, “Marry Me US

+ He starred with famous actors such as Frank Sinatra, Marilyn Monroe, Debbie Reynolds, Celeste Holm, Katherine Hepburn, Elizabeth Taylor, and Spencer Tracy.
+ Anh đóng chung với các diễn viên nổi tiếng như Frank Sinatra, Marilyn Monroe, Debbie Reynolds, Celeste Holm, Katherine Hepburn, Elizabeth Taylor, và Spencer Tracy.

+ It starred Waheed Murad, Nisho, Husna, Shaista Qaiser and Nanna.
+ Phim có sự tham gia của Waheed Murad, Nisho, Husna, Shaista Qaiser và Nanna.

+ From 2012 to 2016, he starred as Marty Kaan on the Showtime comedy series “House of Lies”; he won a Golden Globe Award in 2013 for the role.
+ Từ năm 2012 đến năm 2016, anh đóng vai chính Marty Kaan trong loạt phim hài “House of Lies” của Showtime; anh đã giành được giải Quả cầu vàng vào năm 2013 cho vai diễn này.

+ The movies she starred in were, “National Velvet”, “Father of the Bride”, “A Place in the Sun”, “Giant”, “Cat on a Hot Tin Roof”, and “Suddenly, Last Summer”.
+ Các bộ phim cô tham gia là “National Velvet”, “Father of the Bride”, “A Place in the Sun”, “Giant”, “Cat on a Hot Tin Roof” và “Suddenly, Last Summer”.

+ Ripa di Meana directed the controversial movie “Cattive ragazze” and starred in “Assassinio sul Tevere”.
+ Ripa di Meana đạo diễn bộ phim gây tranh cãi “Cattive ragazze” và đóng vai chính trong “Assassinio sul Tevere”.

+ He is the creator, CEO Co-founder of Lazytown Entertainment, from which he is the creator and co-star of the children’s television show “LazyTown”, in which he starred as Sportacus.
+ Anh ấy là người sáng tạo, CEO Đồng sáng lập của Lazytown Entertainment, từ đó anh ấy là người sáng tạo và đồng diễn viên của chương trình truyền hình dành cho trẻ em “LazyTown”, trong đó anh ấy đóng vai chính là Sportacus.

+ Hunter starred in “The Piano” for which she won the Academy Award, BAFTA and Golden Globe Award.
+ Hunter đóng vai chính trong “The Piano” mà cô đã giành được Giải thưởng Viện hàn lâm, Giải BAFTA và Giải Quả cầu vàng.

+ Kelly also guest starred in shows, like “Mad About You”, “Cold Feet” and “Burn Notice”.
+ Kelly cũng là khách mời đóng vai chính trong các chương trình, như “Mad About You”, “Cold Feet” và “Burn Notes”.

+ With a career span of 20 years, He starred in the main role in the 2013 movie “Enough Said”.
+ Với sự nghiệp kéo dài 20 năm, anh đóng vai chính trong bộ phim “Enough Said” năm 2013.

+ Russell Scott, also known as Blinky the Clown, was an United StatesAmerican clown, stage, and entertainer who starred in a Denver, Colorado television program called “Blinky’s Fun Club” from 1958 until the show was cancelled in 1998.
+ Russell Scott, còn được gọi là Blinky the Clown, là một chú hề, sân khấu và nghệ sĩ giải trí người Mỹ, người đã đóng vai chính trong một chương trình truyền hình ở Denver, Colorado có tên “Blinky’s Fun Club” từ năm 1958 cho đến khi chương trình bị hủy bỏ vào năm 1998.

+ She starred in action drama and crime thriller "Gumrah as Urmila Matondkar's mother.
+ Cô đóng vai chính trong bộ phim hành động và tội phạm kinh dị "Gumrah trong vai mẹ của Urmila Matondkar.

+ In 1970 he starred in "Ransom Money", where he played a police inspector who led the rescue of a child who was kidnapped by a gang. + Năm 1970, anh đóng vai chính trong "Ransom Money", nơi anh đóng vai một thanh tra cảnh sát, người dẫn đầu cuộc giải cứu một đứa trẻ bị một băng đảng bắt cóc.
+ In 1970 he starred in "Ransom Money", where he played a police inspector who led the rescue of a child who was kidnapped by a gang. + Năm 1970, anh đóng vai chính trong "Ransom Money", nơi anh đóng vai một thanh tra cảnh sát, người dẫn đầu cuộc giải cứu một đứa trẻ bị một băng đảng bắt cóc.

Leave a Reply