Các cách dùng từ “korean”

Các cách sử dụng từ “korean”:

+ In 1980, however, TBC was combined with the state-run Korean Broadcasting System under the Chun Doo-hwan military regime.
+ Tuy nhiên, vào năm 1980, TBC được kết hợp với Hệ thống Phát thanh Truyền hình Triều Tiên do nhà nước điều hành dưới chế độ quân sự Chun Doo-hwan.

+ It was used by US pilots in the Korean War and Vietnam War, and by the FranceFrench in the Algeria War.
+ Nó đã được sử dụng bởi các phi công Hoa Kỳ trong Chiến tranh Triều Tiên và Chiến tranh Việt Nam, và bởi Pháp trong Chiến tranh Algeria.

+ Kang Young-Hoon was a South Korean politician.
+ Kang Young-Hoon là một chính trị gia Hàn Quốc.

+ These jobs include food service in North Korean restaurants and logging.
+ Những công việc này bao gồm dịch vụ ăn uống trong các nhà hàng Bắc Triều Tiên và khai thác gỗ.

+ He was the first Korean to win an MTV award.
+ Anh ấy là người Hàn Quốc đầu tiên giành được giải thưởng MTV.

+ Each group is very unique, but Korean Canadians are very loyal to their Korean culture.
+ Mỗi nhóm đều rất độc đáo, nhưng người Canada gốc Hàn rất trung thành với văn hóa Hàn Quốc của họ.

Các cách dùng từ korean
Các cách dùng từ korean

Các câu ví dụ cách dùng từ “korean”:

+ Also, the traditional Korean paintings by Sim Sa-jeong, Jeong Seon and Kim Hong-do and modern arts by Park Su-geun, Whanki Kim and Yi Eungro are in display.
+ Ngoài ra, các bức tranh truyền thống của Hàn Quốc của Sim Sa-jeong, Jeong Seon và Kim Hong-do và nghệ thuật hiện đại của Park Su-geun, Whanki Kim và Yi Eungro cũng được trưng bày.

+ Shattered Galaxy itself was a heavily localised and customised version of its Korean parent game, Tactical Commanders.
+ Bản thân Shattered Galaxy là một phiên bản được bản địa hóa và tùy chỉnh rất nhiều của trò chơi mẹ ở Hàn Quốc, Tactical Commanders.

+ Jejudo is the largest island off the coast of the Korean Peninsula.
+ Jejudo là hòn đảo lớn nhất ngoài khơi Bán đảo Triều Tiên.

+ While studying for his aeronautical engineering degree, the Korean War broke out in 1950, in which he flew 78 combat missions.
+ Khi đang học lấy bằng kỹ sư hàng không, Chiến tranh Triều Tiên nổ ra vào năm 1950, trong đó ông đã thực hiện 78 nhiệm vụ chiến đấu.

+ However, because Canadian employers prefer degrees from Canada, Korean immigrants often do jobs that are not what they studied in Korea; 40% worked in family-owned businesses, and their average income is only 67% of other Canadian’s income.
+ Tuy nhiên, bởi vì các nhà tuyển dụng Canada thích bằng cấp từ Canada, những người nhập cư Hàn Quốc thường làm những công việc không đúng với những gì họ đã học ở Hàn Quốc; 40% làm việc trong các doanh nghiệp do gia đình sở hữu, và thu nhập trung bình của họ chỉ bằng 67% thu nhập của những người Canada khác.

+ It was the only way to write Korean before the creation of Hangeul in the 15th century, and it was common in novels before the 19th century.
+ Đó là cách viết tiếng Hàn duy nhất trước khi chữ Hangeul ra đời vào thế kỷ 15, và nó phổ biến trong các tiểu thuyết trước thế kỷ 19.

+ Samsung Lions is the only team which has won a season without Korean series by attaining a unified win both in the first half and second half in 1985. Even though the team played in Korean series six times from 1980s to 1990s, it ended up six-time runner-ups in 1982, 1984, 1986, 1987, 1990, and 1993.
+ Samsung Lions là đội duy nhất đã vô địch một mùa giải không có loạt trận Hàn Quốc bằng cách giành được chiến thắng thống nhất cả trong hiệp một và hiệp hai vào năm 1985. Mặc dù đội đã chơi ở loạt trận Hàn Quốc sáu lần từ những năm 1980 đến 1990, nhưng kết quả vẫn là sáu- Á quân thời gian vào các năm 1982, 1984, 1986, 1987, 1990 và 1993.

+ Hyun Young-Min is a South Korean professional athlete.
+ Hyun Young-Min là một vận động viên chuyên nghiệp của Hàn Quốc.

+ He served as the 18th Prime Minister, of the fifth South Korean republic.
+ Ông từng là Thủ tướng thứ 18 của nước cộng hòa thứ năm của Nam Triều Tiên.

+ Seo Yea-ji is a South Korean actress.
+ Seo Yea-ji là một nữ diễn viên Hàn Quốc.

+ It is considered as Korean karate.
+ Nó được coi là karate của Hàn Quốc.

+ The shelling of Yeonpyeong was an exchange of artillery between the North KoreaNorth and South Korean military on Yeonpyeong Island on 23 November 2010.
+ The shelling of Yeonpyeong was an exchange of artillery between the North KoreaNorth and South Korean military on Yeonpyeong Island on 23 November 2010.

+ On 12 December 2013, North Korean news outlets reported that due to alleged “treachery”, Kim had ordered the execution of his uncle Jang Song-thaek.
+ Vào ngày 12 tháng 12 năm 2013, các hãng tin Triều Tiên đưa tin rằng do bị cáo buộc là “phản bội”, Kim đã ra lệnh xử tử người chú của mình là Jang Song-thaek.

+ Since the North Korean famine in the 1990s, more than 30,000 North Koreans have successfully left and have come to South Korea.
+ Kể từ nạn đói ở Bắc Triều Tiên vào những năm 1990, hơn 30.000 người Bắc Triều Tiên đã rời đi thành công và đến Hàn Quốc.

+ Also, the traditional Korean paintings by Sim Sa-jeong, Jeong Seon and Kim Hong-do and modern arts by Park Su-geun, Whanki Kim and Yi Eungro are in display.
+ Ngoài ra, các bức tranh truyền thống của Hàn Quốc của Sim Sa-jeong, Jeong Seon và Kim Hong-do và nghệ thuật hiện đại của Park Su-geun, Whanki Kim và Yi Eungro cũng được trưng bày.

+ Also, the traditional Korean paintings by Sim Sa-jeong, Jeong Seon and Kim Hong-do and modern arts by Park Su-geun, Whanki Kim and Yi Eungro are in display. + Ngoài ra, các bức tranh truyền thống của Hàn Quốc của Sim Sa-jeong, Jeong Seon và Kim Hong-do và nghệ thuật hiện đại của Park Su-geun, Whanki Kim và Yi Eungro cũng được trưng bày.

Các cách sử dụng và câu ví dụ khác của “korean”:

+ He was called to active duty in the Korean War.
+ Anh được gọi đi làm nhiệm vụ trong Chiến tranh Triều Tiên.

+ FC Pohang Steelers is a South Korean professional association footballfootball club from Pohang, Gyeongsangbuk-do. + FC Pohang Steelers là một câu lạc bộ bóng đá của hiệp hội chuyên nghiệp Hàn Quốc đến từ Pohang, Gyeongsangbuk-do.
+ FC Pohang Steelers is a South Korean professional association footballfootball club from Pohang, Gyeongsangbuk-do. + FC Pohang Steelers là một câu lạc bộ bóng đá của hiệp hội chuyên nghiệp Hàn Quốc đến từ Pohang, Gyeongsangbuk-do.

+ He was called to active duty in the Korean War.
+ Anh được gọi đi làm nhiệm vụ trong Chiến tranh Triều Tiên.

+ FC Pohang Steelers is a South Korean professional association footballfootball club from Pohang, Gyeongsangbuk-do.
+ FC Pohang Steelers là một câu lạc bộ bóng đá của hiệp hội chuyên nghiệp Hàn Quốc đến từ Pohang, Gyeongsangbuk-do.

+ T-ara is a South Korean girl group.
+ T-ara là một nhóm nhạc nữ Hàn Quốc.

+ The main actor, Song Joong-ki is a famous Korean actor.
+ Nam diễn viên chính, Song Joong-ki là một nam diễn viên nổi tiếng của Hàn Quốc.

+ Kim Jong-un is a North Korean politician.
+ Kim Jong-un là một chính trị gia người Bắc Triều Tiên.

+ The Battle of Chosin Reservoir was an important battle in the Korean War.
+ Trận hồ Chosin là một trận đánh quan trọng trong Chiến tranh Triều Tiên.

+ Jeong Gu was a Korean politician and philosopher, historian, writer, ConfucianismConfucian scholar and poet of the Joseon Dynasty.
+ Jeong Gu là một chính trị gia và nhà triết học, nhà sử học, nhà văn, nhà Nho học và nhà thơ Hàn Quốc của triều đại Joseon.

+ Lee Ji-eun, is South Korean singer.
+ Lee Ji-eun, là nam ca sĩ Hàn Quốc.

+ For half a century, industrial era after the Korean War, it had been entombed by pavement and had been a highway.
+ Trong nửa thế kỷ, kỷ nguyên công nghiệp sau Chiến tranh Triều Tiên, nó đã bị chôn vùi bởi vỉa hè và từng là một đường cao tốc.

+ Kim Hyun-Seok is a South Korean professional athlete.
+ Kim Hyun-Seok là một vận động viên chuyên nghiệp của Hàn Quốc.

+ Kim Ung-yong was a Korean peopleKorean child prodigy.
+ Kim Ung-yong là một thần đồng trẻ em người Hàn Quốc.

+ If you don’t have money, guilty.” The phrase criticized social and income inequality of the 1980s Korean society.
+ Nếu không có tiền thì tội lắm ”. Cụm từ chỉ trích sự bất bình đẳng về thu nhập và xã hội của xã hội Hàn Quốc những năm 1980.

+ The notable fact is that the development of this system was mostly done by Korean technology.
+ Thực tế đáng chú ý là việc phát triển hệ thống này hầu hết được thực hiện bởi công nghệ của Hàn Quốc.

+ South Korea’s customary and official language is Korean languageKorean.
+ Ngôn ngữ thông dụng và chính thức của Hàn Quốc là tiếng Hàn Quốc.

+ Amy Yang also known as Yang Hee-Young is a Korean professional golfer.
+ Amy Yang hay còn gọi là Yang Hee-Young là một vận động viên chơi gôn chuyên nghiệp người Hàn Quốc.

+ The initial discovery was met with machine gun fire from North Korean soldiers.
+ Phát hiện ban đầu đã vấp phải làn đạn súng máy của binh sĩ Triều Tiên.

+ In 1880s, congregation was expanded to the entire Korean peninsula, and in 1890s, the religion led social movement of semi-feudalism and anti-foreign influence and this became Donghak Movement.
+ Vào những năm 1880, giáo hội được mở rộng ra toàn bộ bán đảo Triều Tiên, và vào những năm 1890, tôn giáo đã dẫn đầu phong trào xã hội nửa phong kiến ​​và chống lại ảnh hưởng của nước ngoài và đây trở thành Phong trào Donghak.

+ Also it is exported to North Korea, and it is sometimes used as bonuses for North Korean workers.
+ Ngoài ra nó còn được xuất khẩu sang Triều Tiên, và đôi khi nó được dùng làm tiền thưởng cho công nhân Triều Tiên.

+ Ahn Cheol-soo is a Korean peopleKorean businessman, doctor and professor.
+ Ahn Cheol-soo là một doanh nhân, bác sĩ và giáo sư người Hàn Quốc.

+ Hong Seok-cheon is a South Korean model and movie actor.
+ Hong Seok-cheon là một người mẫu và diễn viên điện ảnh Hàn Quốc.

+ During the Korean Wars, a total 43,660 KATUSA soldiers fought for South Korea with U.S.
+ Trong Chiến tranh Triều Tiên, tổng cộng 43.660 binh sĩ KATUSA đã chiến đấu vì Hàn Quốc cùng với Mỹ

+ The time in Beijing is time zone1 hour different from the time in the Korean capital cities of Pyongyang and Seoul.
+ Thời gian ở Bắc Kinh chênh lệch múi giờ 1 giờ so với thời gian ở các thủ đô Bình Nhưỡng và Seoul của Hàn Quốc.

+ In 2007, under the new director Kim Sung-keun, SK defeated the Doosan Bears in six games to win the 2007 Korean Series – the first time the franchise had won the Korean Series – after finishing the league in first place.
+ Vào năm 2007, dưới sự chỉ đạo của tân giám đốc Kim Sung-keun, SK đã đánh bại Doosan Bears trong sáu trận để giành chức vô địch Korean Series 2007 – lần đầu tiên nhượng quyền thương mại vô địch Korean Series – sau khi kết thúc giải đấu ở vị trí đầu tiên.

+ Choi Sung-Yong is a South Korean professional athlete.
+ Choi Sung-Yong là một vận động viên chuyên nghiệp người Hàn Quốc.

+ SF9 is a South Korean boy band formed by FNC Entertainment.
+ SF9 là một nhóm nhạc nam Hàn Quốc được thành lập bởi FNC Entertainment.

+ There are lots of popular South Korean typical foods such as bibimbap, tteokbokki, and bulgogi.
+ Có rất nhiều món ăn đặc trưng phổ biến của Hàn Quốc như bibimbap, tteokbokki và bulgogi.

+ After this war it was used in Korean War.
+ Sau cuộc chiến này, nó đã được sử dụng trong Chiến tranh Triều Tiên.

+ The pilots flying when the plane crashed were Lee Jeong-min, who has flown for 12,387 hours and Lee Kang-kook, who has flown for 9,793 hours, according to the South Korean transport ministry.
+ Các phi công bay khi máy bay gặp nạn là Lee Jeong-min, người đã bay 12.387 giờ và Lee Kang-kook, đã bay 9.793 giờ, theo Bộ Giao thông vận tải Hàn Quốc.

+ The Vought F4U Corsair was a fighter aircraft that fought in World War II and the Korean War.
+ Vought F4U Corsair là một máy bay chiến đấu đã tham chiến trong Thế chiến II và Chiến tranh Triều Tiên.

+ South KoreaThe Republic of Korea is the southern half of the Korean Peninsula, and was occupied by the United States, and the U.S.
+ Hàn Quốc: Đại Hàn Dân Quốc là nửa phía nam của Bán đảo Triều Tiên, bị Hoa Kỳ và Hoa Kỳ chiếm đóng

+ The group has released three Japanese and six Korean albums.
+ Nhóm đã phát hành ba album tiếng Nhật và sáu album tiếng Hàn.

+ Birth of the Maroon Berets is just prior to the Korean War and immediately after World War II.
+ Sự ra đời của Maroon Berets chỉ trước Chiến tranh Triều Tiên và ngay sau Thế chiến II.

Leave a Reply