“blood cells” câu ví dụ và cách sử dụng

Các cách sử dụng từ “blood cells”:

+ There is treatment for lupus, called immunosuppression, which is medicine that stops the white blood cells from damaging healthy cells for a while.
+ Có phương pháp điều trị bệnh lupus, được gọi là ức chế miễn dịch, là loại thuốc ngăn các tế bào bạch cầu làm tổn thương các tế bào khỏe mạnh trong một thời gian.

+ When white blood cells are counted, the lymphocyte count is the percentage of lymphocytes present.
+ Khi các tế bào bạch cầu được đếm, số lượng tế bào lympho là tỷ lệ phần trăm tế bào lympho có mặt.

+ When red blood cells die, the hemoglobin in them leaks into the blood.
+ Khi các tế bào hồng cầu chết đi, hemoglobin trong chúng sẽ rò rỉ vào máu.

+ The blood cells go through the lungs.
+ Các tế bào máu đi qua phổi.

+ This means that the production of red blood cells, sometimes of white blood cells and blood platelets changed.
+ Điều này có nghĩa là việc sản xuất các tế bào hồng cầu, đôi khi của các tế bào bạch cầu và tiểu cầu trong máu đã thay đổi.

+ In normal blood, the blood cells are suspended in the plasma.
+ Trong máu bình thường, các tế bào máu lơ lửng trong huyết tương.

blood cells câu ví dụ và cách sử dụng
blood cells câu ví dụ và cách sử dụng

Các câu ví dụ cách dùng từ “blood cells”:

+ This is an inflammatory disease of artery walls in which white blood cells invade the vessel wall and become engorged with cholesterol and other lipids.
+ Đây là một bệnh viêm thành động mạch, trong đó các tế bào bạch cầu xâm nhập vào thành mạch và trở nên tích tụ với cholesterol và các chất béo khác.

+ The principle of the ABO system is that antigens – in this instance, sugars exposed on the surface of red blood cells – differ between individuals.
+ Nguyên tắc của hệ thống ABO là các kháng nguyên – trong trường hợp này là đường tiếp xúc trên bề mặt tế bào hồng cầu – khác nhau giữa các cá thể.

+ Often, people with RA also develop anemia, a different disease that causes a person to have not enough blood cells in the blood.
+ Thông thường, những người bị RA cũng phát triển bệnh thiếu máu, một căn bệnh khác khiến một người không có đủ tế bào máu trong máu.

+ The job of white blood cells is to fight infections and cancer.
+ Công việc của các tế bào bạch cầu là chống lại nhiễm trùng và ung thư.

+ The most important function of red blood cells is the transport of oxygen to the tissues.
+ Chức năng quan trọng nhất của hồng cầu là vận chuyển oxy đến các mô.

+ Red blood cells are doughnut-shaped, but without the hole.
+ Các tế bào hồng cầu có hình bánh rán, nhưng không có lỗ.

+ Also, with “falciparum” malaria, the red blood cells are sticky.
+ Ngoài ra, với bệnh sốt rét “falciparum”, các tế bào hồng cầu bị dính.

+ Dendritic cells are white blood cells forming part of the mammalian immune system.
+ Tế bào đuôi gai là tế bào bạch cầu tạo thành một phần của hệ thống miễn dịch của động vật có vú.

+ The faster the blood cells settle, the higher the ESR value, which means inflammation is present.
+ Các tế bào máu lắng xuống càng nhanh, giá trị ESR càng cao, có nghĩa là có hiện tượng viêm.

+ There should be no red blood cells in the CSF.
+ Không được có hồng cầu trong dịch não tủy.

+ This is an inflammatory disease of artery walls in which white blood cells invade the vessel wall and become engorged with cholesterol and other lipids.
+ Đây là một bệnh viêm thành động mạch, trong đó các tế bào bạch cầu xâm nhập vào thành mạch và trở nên tích tụ với cholesterol và các chất béo khác.

+ The principle of the ABO system is that antigens – in this instance, sugars exposed on the surface of red blood cells – differ between individuals. + Nguyên tắc của hệ thống ABO là các kháng nguyên - trong trường hợp này là đường tiếp xúc trên bề mặt tế bào hồng cầu - khác nhau giữa các cá thể.
+ The principle of the ABO system is that antigens – in this instance, sugars exposed on the surface of red blood cells – differ between individuals. + Nguyên tắc của hệ thống ABO là các kháng nguyên - trong trường hợp này là đường tiếp xúc trên bề mặt tế bào hồng cầu - khác nhau giữa các cá thể.

Các cách sử dụng và câu ví dụ khác của “blood cells”:

+ Red blood cells, platelets, and most white blood cells are created by red marrow.
+ Các tế bào hồng cầu, tiểu cầu và hầu hết các tế bào bạch cầu được tạo ra bởi tủy đỏ.

+ In these individuals, hemoglobin in red blood cells is extremely sensitive to oxygen deprivation, and this causes shorter life expectancy.
+ Ở những người này, hemoglobin trong tế bào hồng cầu cực kỳ nhạy cảm với sự thiếu hụt oxy, và điều này khiến tuổi thọ ngắn hơn.

+ There are millions of hemoglobin molecules in each red blood cell and millions of red blood cells in the human body.
+ Có hàng triệu phân tử hemoglobin trong mỗi tế bào hồng cầu và hàng triệu tế bào hồng cầu trong cơ thể người.

+ Dedritic cells develop from monocytes, white blood cells which circulate in the body.
+ Tế bào thần kinh phát triển từ bạch cầu đơn nhân, bạch cầu lưu thông trong cơ thể.

+ The red blood cells contain hemoglobin, a protein that facilitates the transport of oxygen to the entire body, while the white blood cells are an indispensable part of the immune system.
+ Các tế bào hồng cầu chứa hemoglobin, một loại protein tạo điều kiện thuận lợi cho việc vận chuyển oxy đến toàn bộ cơ thể, trong khi các tế bào bạch cầu là một phần không thể thiếu của hệ thống miễn dịch.

+ White blood cells find where the germs are, and start to destroy them.
+ Các tế bào bạch cầu tìm thấy vi trùng ở đâu và bắt đầu tiêu diệt chúng.

+ These antibodies clump red blood cells together if they carry the foreign antigens.
+ Các kháng thể này kết tụ các tế bào hồng cầu lại với nhau nếu chúng mang các kháng nguyên lạ.

+ In a skilfully made H E preparation the red blood cells are almost orange, and collagen and cytoplasm go different shades of pink.
+ Trong quá trình chuẩn bị HE một cách khéo léo, các tế bào hồng cầu gần như có màu cam, còn collagen và tế bào chất chuyển sang các màu hồng khác nhau.

+ The blood cells go to the bottom of the tubes.
+ Các tế bào máu đi đến đáy của các ống.

+ Leukemia or leukaemia is a cancer of white blood cells and bone marrow.
+ Bệnh bạch cầu hay bệnh bạch cầu là bệnh ung thư tế bào bạch cầu và tủy xương.

+ Histamine increases the permeability of the capillarycapillaries to white blood cells and some proteins.
+ Histamine làm tăng tính thấm của mao mạch đối với bạch cầu và một số protein.

+ The immune system is partly made up of white blood cells in your body that fight off disease.
+ Hệ thống miễn dịch một phần được tạo thành từ các tế bào bạch cầu trong cơ thể bạn để chống lại bệnh tật.

+ This is because the red blood cells found in people with favism are not targeted by malaria.
+ Điều này là do các tế bào hồng cầu được tìm thấy ở những người mắc chứng thiên vị không phải là mục tiêu của bệnh sốt rét.

+ In cases of severe blood loss, the body can change yellow marrow back to red marrow so that more blood cells are made to replace the lost blood.
+ Trong trường hợp mất máu nghiêm trọng, cơ thể có thể đổi tủy vàng trở lại tủy đỏ để tạo ra nhiều tế bào máu hơn thay thế lượng máu đã mất.

+ The human body can deal with high altitude by breathing faster, having a higher heart rate, and changing the blood itself to have more red blood cells that can carry oxygen., the human body cannot make the needed changes and will eventually die.
+ Cơ thể con người có thể đối phó với độ cao bằng cách thở nhanh hơn, nhịp tim cao hơn và tự thay đổi máu để có nhiều tế bào hồng cầu hơn có thể vận chuyển oxy. Cơ thể con người không thể thực hiện những thay đổi cần thiết và cuối cùng sẽ chết.

+ Some white blood cells oxidationoxidize bromide to hypobromite with peroxide and use the hypobromite to kill germs.
+ Một số tế bào bạch cầu oxy hóa bromua thành hypobromit bằng peroxit và sử dụng hypobromit để tiêu diệt vi trùng.

+ For the disease of lupus, there is no cure that stops the white blood cells from attacking healthy parts of the body forever, but doctors are not giving up on finding a cure.
+ Đối với căn bệnh lupus, không có cách chữa trị nào có thể ngăn chặn các tế bào bạch cầu tấn công các bộ phận khỏe mạnh của cơ thể mãi mãi, nhưng các bác sĩ vẫn không từ bỏ việc tìm ra phương pháp chữa trị.

+ The spleen cleans out old blood cells from the blood and recycles them.
+ Lá lách làm sạch các tế bào máu cũ ra khỏi máu và tái chế chúng.

+ The merozoites break out of the red blood cells again and again.
+ Các merozoit phá vỡ các tế bào hồng cầu hết lần này đến lần khác.

+ All white blood cells are known as leukocytes.
+ Tất cả các tế bào bạch cầu được gọi là bạch cầu.

+ Blood plasma is the yellow liquid in which blood cells float.
+ Huyết tương là chất lỏng màu vàng, trong đó các tế bào máu trôi nổi.

+ White blood cells also help to fight other toxic substances.
+ Các tế bào bạch cầu cũng giúp chống lại các chất độc hại khác.

+ The Rh factor is either present on individual’s red blood cells or it is not.
+ Yếu tố Rh có trên tế bào hồng cầu của cá nhân hoặc không có.

+ In this disease, the number of red blood cells is increased, which changes the viscosity of the blood.
+ Trong bệnh này, số lượng hồng cầu tăng lên, làm thay đổi độ nhớt của máu.

+ Overdose can cause heparin-caused thrombocytopenia, a condition where white blood cells attack platelets, causing a slowed heal time, bad breakdown of tissue n the leg, heart infections, and strokes, none of which will be benign.
+ Dùng quá liều có thể gây ra giảm tiểu cầu do heparin, một tình trạng mà các tế bào bạch cầu tấn công tiểu cầu, gây ra thời gian chữa lành chậm lại, phá vỡ mô ở chân, nhiễm trùng tim và đột quỵ, không có trường hợp nào là lành tính.

+ Llamas also have a high content of hemoglobin which causes their blood cells to be oval and not circular.
+ Lạc đà không bướu cũng có hàm lượng cao hemoglobin khiến các tế bào máu của chúng có hình bầu dục chứ không phải hình tròn.

+ Red blood cells get their colour from hemoglobin, which is red.
+ Các tế bào hồng cầu nhận được màu sắc của chúng từ hemoglobin, có màu đỏ.

+ Leukemia, a cancer of white blood cells is an example.
+ Bệnh bạch cầu, một bệnh ung thư tế bào bạch cầu là một ví dụ.

+ Blood cells cannot go through because the blood cells are bigger than the impurities.
+ Tế bào máu không thể đi qua vì tế bào máu lớn hơn tạp chất.

+ Men with this disease often have chills, fever, pain in the lower back and genital area, urinary frequency and urgency often at night, burning or painful urination, body aches, and a demonstrable infection of the urinary tract, as evidenced by white blood cells and bacteria in the urine.
+ Nam giới mắc bệnh này thường ớn lạnh, sốt, đau vùng thắt lưng và vùng sinh dục, tiểu nhiều và tiểu gấp về đêm, tiểu rát hoặc đau, đau mình mẩy, có thể thấy rõ là nhiễm trùng đường tiết niệu, bằng chứng là bạch cầu. và vi khuẩn trong nước tiểu.

+ Red blood cells, platelets, and most white blood cells are created by red marrow.
+ Các tế bào hồng cầu, tiểu cầu và hầu hết các tế bào bạch cầu được tạo ra bởi tủy đỏ.

+ In these individuals, hemoglobin in red blood cells is extremely sensitive to oxygen deprivation, and this causes shorter life expectancy. + Ở những người này, hemoglobin trong tế bào hồng cầu cực kỳ nhạy cảm với sự thiếu hụt oxy, và điều này khiến tuổi thọ ngắn hơn.
+ In these individuals, hemoglobin in red blood cells is extremely sensitive to oxygen deprivation, and this causes shorter life expectancy. + Ở những người này, hemoglobin trong tế bào hồng cầu cực kỳ nhạy cảm với sự thiếu hụt oxy, và điều này khiến tuổi thọ ngắn hơn.

Leave a Reply