“aeroplane” có bao nhiêu cách sử dụng?

Các cách sử dụng từ “aeroplane”:

– In November 2009, the A330 was the first aeroplane to get the ETOPS-240 approval, which means that the plane is allowed to fly up to 240minutes away from any airport.
– Vào tháng 11 năm 2009, A330 là máy bay đầu tiên được phê duyệt ETOPS-240, có nghĩa là máy bay được phép bay cách xa bất kỳ sân bay nào đến 240 phút.

– After several weeks that were called “the German Autumn”, the passengers of the aeroplane were freed in an assault carried out by German GSG 9 special forces in the early hours of 18 October 1977.
– Sau vài tuần được gọi là “Mùa thu nước Đức”, các hành khách trên máy bay đã được giải thoát trong một cuộc tấn công do lực lượng đặc biệt GSG 9 của Đức thực hiện vào đầu giờ ngày 18 tháng 10 năm 1977.

– Airlines wanted a new aeroplane to replace their McDonnell Douglas DC-10 aeroplanes which were getting old.
– Các hãng hàng không muốn có một chiếc máy bay mới để thay thế những chiếc máy bay McDonnell Douglas DC-10 đã cũ của họ.

– Lin died in September 1971 when his aeroplane crashed in Mongolia.
– Lin qua đời vào tháng 9 năm 1971 khi máy bay của ông bị rơi ở Mông Cổ.

– On December 17, 1903, the Wright brothers flew the first flight in an aeroplane which was heavier than air; their invention is known as the first aeroplane.
– Vào ngày 17 tháng 12 năm 1903, anh em nhà Wright bay chuyến đầu tiên trên một chiếc máy bay nặng hơn không khí; phát minh của họ được gọi là chiếc máy bay đầu tiên.

– Lockerbie is a small town in Scotland that was devastated on 21 December 1988 when a Pan American 747-400 aeroplane crashed after a bomb exploded on board.
– Lockerbie là một thị trấn nhỏ ở Scotland đã bị tàn phá vào ngày 21 tháng 12 năm 1988 khi một chiếc máy bay Pan American 747-400 bị rơi sau khi một quả bom phát nổ trên máy bay.

aeroplane có bao nhiêu cách sử dụng?
aeroplane có bao nhiêu cách sử dụng?

Các câu ví dụ cách dùng từ “aeroplane”:

- He was on board an Air France aeroplane flying from Rio de Janeiro to Paris early on 1 June 2009 when it mysteriously crashed over the Atlantic Ocean.
- Anh ấy đã ở trên một chiếc máy bay của Air France bay từ Rio de Janeiro đến Paris vào sáng sớm ngày 1 tháng 6 năm 2009 khi nó bị rơi một cách bí ẩn trên Đại Tây Dương.

- In the 20th century, the land became the site for the first aeroplane take-off in Birmingham which led to a long aviation history being associated with the area. - Vào thế kỷ 20, vùng đất này đã trở thành địa điểm cho chiếc máy bay cất cánh đầu tiên ở Birmingham, dẫn đến một lịch sử hàng không lâu đời gắn liền với khu vực này.
- In the 20th century, the land became the site for the first aeroplane take-off in Birmingham which led to a long aviation history being associated with the area. - Vào thế kỷ 20, vùng đất này đã trở thành địa điểm cho chiếc máy bay cất cánh đầu tiên ở Birmingham, dẫn đến một lịch sử hàng không lâu đời gắn liền với khu vực này.

– He was on board an Air France aeroplane flying from Rio de Janeiro to Paris early on 1 June 2009 when it mysteriously crashed over the Atlantic Ocean.
– Anh ấy đã ở trên một chiếc máy bay của Air France bay từ Rio de Janeiro đến Paris vào sáng sớm ngày 1 tháng 6 năm 2009 khi nó bị rơi một cách bí ẩn trên Đại Tây Dương.

– In the 20th century, the land became the site for the first aeroplane take-off in Birmingham which led to a long aviation history being associated with the area.
– Vào thế kỷ 20, vùng đất này đã trở thành địa điểm cho chiếc máy bay cất cánh đầu tiên ở Birmingham, dẫn đến một lịch sử hàng không lâu đời gắn liền với khu vực này.

– An extreme example of the doppler effect is an aeroplane flying at a faster speed than the speed of sound and how the wall of sound is heard on the ground.
– Một ví dụ điển hình về hiệu ứng doppler là một chiếc máy bay bay với tốc độ nhanh hơn tốc độ âm thanh và cách bức tường âm thanh được nghe thấy trên mặt đất.

– In the novel, the author narrates a tale in which an aeroplane crash landed near a riverbed, in the early 1920s.
– Trong cuốn tiểu thuyết, tác giả kể lại một câu chuyện trong đó một vụ tai nạn máy bay hạ cánh xuống lòng sông vào đầu những năm 1920.

– The front of the medal has aeroplane propellers, placed on the vertical arms of the cross, and wings on the horizontal arms.
– Mặt trước của huy chương có các cánh quạt máy bay, đặt trên cánh tay chữ thập thẳng đứng, và cánh trên cánh tay ngang.

– A Military aircraft is an aeroplane made for military purposes.
– Máy bay quân sự là máy bay được chế tạo cho mục đích quân sự.

– On 21 December 1988, the aeroplane flying this route was destroyed by a bomb.
– Ngày 21 tháng 12 năm 1988, chiếc máy bay bay trên tuyến đường này đã bị phá hủy bởi một quả bom.

– The Bristol Bulldog was a United KingdomBritish fighter designed during the 1920s by the Bristol Aeroplane Company.
– Bristol Bulldog là một máy bay chiến đấu của Vương quốc Anh được thiết kế trong những năm 1920 bởi Công ty Máy bay Bristol.

– It started offering the aeroplane around the years 2000–2001.
– Nó bắt đầu cung cấp máy bay vào khoảng những năm 2000–2001.

– The aeroplane was designed to use a new loading system that can use two different ways of holding cargo: containers or pallets.
– Máy bay được thiết kế để sử dụng một hệ thống tải mới có thể sử dụng hai cách khác nhau để chứa hàng: container hoặc pallet.

– Next, Hawker Aircraft designed an aeroplane that could meet the NATO specification for a “light tactical support fighter”.
– Tiếp theo, Hawker Aircraft đã thiết kế một chiếc máy bay có thể đáp ứng thông số kỹ thuật của NATO về một “máy bay chiến đấu hỗ trợ chiến thuật hạng nhẹ”.

– The WWII spitfire aeroplane was made in Birmingham.
– Máy bay phun lửa trong Thế chiến II được sản xuất ở Birmingham.

– Soucek flew a Curtiss Aeroplane and Motor CompanyCurtiss “Hawk” biplane to an altitude of 43,166 feet.
– Soucek đã bay một chiếc máy bay hai cánh của Curtiss Airplane and Motor CompanyCurtiss “Hawk” lên độ cao 43.166 feet.

Leave a Reply