“spy on” dùng như thế nào?

Các cách sử dụng từ “spy on”:

+ Joshua sent two spies to spy on the city of Jericho.
+ Giô-suê đã cử hai điệp viên đi do thám thành phố Giê-ri-cô.

+ Kabuto used his skills to spy on people for Orochimaru.
+ Kabuto sử dụng kỹ năng của mình để do thám mọi người cho Orochimaru.

+ The US government said that the Chinese government could use Huawei’s 5G technology to spy on people.
+ Chính phủ Mỹ cho rằng chính phủ Trung Quốc có thể sử dụng công nghệ 5G của Huawei để do thám người dân.

+ The College of Arms was featured in the 1969 James Bond movie “On Her Majesty’s Secret Service” where James Bond visits his friend Sir Hillary Bray who permits Bond to impersonate him so he can spy on Blofeld’s base.
+ T ông College of Arms đã được đặc trưng trong năm 1969 James Bond phim “On Mật vụ Her Majesty”, nơi James Bond thăm người bạn của mình Sir Hillary Bray Ai cho phép Bond để mạo danh ông để ông có thể do thám trên cơ sở Blofeld của.

+ On May 18, 1942, Pisani was sent on a secret mission to be the first Axis spy on the island of Malta.
+ Vào ngày 18 tháng 5 năm 1942, Pisani được cử đi làm nhiệm vụ bí mật để trở thành điệp viên đầu tiên của phe Trục trên đảo Malta.

+ The GamePad player can also spy on enemies by lifting the GamePad, or reload their arrows by facing the GamePad down.
+ Người chơi GamePad cũng có thể theo dõi kẻ thù bằng cách nâng GamePad lên hoặc tải lại mũi tên của chúng bằng cách úp GamePad xuống.

spy on dùng như thế nào?
spy on dùng như thế nào?

Các câu ví dụ cách dùng từ “spy on”:

+ These had large space telescopes to spy on other countries.
+ Chúng có kính viễn vọng không gian lớn để do thám các quốc gia khác.

+ He also authorized planes to spy on the Soviet Union, but when a U.S.
+ Ông cũng cho phép máy bay do thám Liên Xô, nhưng khi Mỹ

+ That night the three men spy on Stapleton and Sir Henry; when Sir Henry leaves to walk home, a gigantic glowing hound nearly attacks him but is killed by Holmes and Watson.
+ Đêm đó ba người do thám Stapleton và Ngài Henry; Khi Ngài Henry rời khỏi nhà để đi bộ về nhà, một con chó săn khổng lồ phát sáng gần như tấn công ông nhưng bị Holmes và Watson giết chết.

+ Government who secretly spy on the band and plan to kill them.
+ Chính phủ bí mật theo dõi ban nhạc và lên kế hoạch giết họ.

+ There are spyware applications that are designed to enable users to spy on themselves rather than others.
+ Có những ứng dụng phần mềm gián điệp được thiết kế để cho phép người dùng theo dõi chính họ chứ không phải người khác.

+ This is useful in cryptography because Alice and Bob do not share their private numbers, which means a third party cannot spy on the result unless they can find both private numbers; even if a third party knows Alice sent ‘.
+ Điều này rất hữu ích trong mật mã vì Alice và Bob không chia sẻ số riêng của họ, có nghĩa là bên thứ ba không thể theo dõi kết quả trừ khi họ có thể tìm thấy cả hai số riêng; ngay cả khi một bên thứ ba biết Alice đã gửi ‘.

+ These had large space telescopes to spy on other countries.
+ Chúng có kính viễn vọng không gian lớn để do thám các quốc gia khác.

+ These had large space telescopes to spy on other countries. + Chúng có kính viễn vọng không gian lớn để do thám các quốc gia khác.

+ Taiwan also used it to spy on China.
+ Đài Loan cũng sử dụng nó để do thám Trung Quốc.

+ The government is angry and sends Javert to go spy on the Friends.
+ Chính phủ tức giận và cử Javert đi theo dõi Friends.

+ Edward Snowden has revealed how the American National Security Agency uses digital technology to spy on people around the world.
+ Edward Snowden đã tiết lộ cách Cơ quan An ninh Quốc gia Mỹ sử dụng công nghệ kỹ thuật số để theo dõi mọi người trên thế giới.

+ Amy’s nemesis Adrianne is moving into George’s old house, which Amy does not like either because Adrian only wants to spy on her boyfriend, Ricky, and Amy.
+ Kẻ thù của Amy là Adrianne đang chuyển đến ngôi nhà cũ của George, điều mà Amy cũng không thích vì Adrian chỉ muốn theo dõi bạn trai của cô, Ricky và Amy.

Leave a Reply