“style” cách dùng và ví dụ trong câu

Các cách sử dụng từ “style”:

– His musical style was based on traditional rhythm and blues, accompanied by saxophones, bass, piano, electric guitar, and drums.
– Phong cách âm nhạc của anh ấy dựa trên nhịp điệu truyền thống và nhạc blues, đi kèm với kèn saxophone, bass, piano, guitar điện và trống.

– Her musical style is country, rock and soul.
– Phong cách âm nhạc của cô là đồng quê, rock và soul.

– The station features a Malay style roof.
– Nhà ga có mái nhà kiểu Mã Lai.

– A Chinese style name was Gyungbeon.
– Tên kiểu Trung Quốc là Gyungbeon.

– The modern dance style does not have set rules.
– Phong cách nhảy hiện đại không có quy tắc thiết lập.

– Achebe’s writing style is based on how the Igbo tell stories orally.
– Phong cách viết của Achebe dựa trên cách Igbo kể chuyện bằng miệng.

– They are typically very short and were originally made from nylon with contrasting binding, side slits, and rounded corners, with a waistband at the top—a style popular in the 1980s.
– Chúng thường rất ngắn và ban đầu được làm từ nylon với dây buộc tương phản, khe hở bên và góc tròn, với dây thắt lưng ở trên cùng – một phong cách phổ biến vào những năm 1980.

style cách dùng và ví dụ trong câu
style cách dùng và ví dụ trong câu

Các câu ví dụ cách dùng từ “style”:

– Each has a style which McCartney felt reflected their personalities: McCartney’s playing included string bends similar to his lead guitar work on “Another Girl” from the “Help!” album; Harrison’s was melodic with slides yet technically advanced and Lennon’s was rhythmic, stinging and had the heaviest distortion.
– Mỗi người có một phong cách mà McCartney cảm thấy phản ánh tính cách của họ: cách chơi của McCartney bao gồm các khúc uốn dây tương tự như tác phẩm guitar chính của anh ấy trong “Another Girl” trong “Help!” cuốn album; Harrison’s du dương với các slide nhưng kỹ thuật tiên tiến còn Lennon’s thì nhịp nhàng, nhức nhối và có độ méo nặng nhất.

– This style places importance on hitting and power.
– Phong cách này coi trọng lực đánh và sức mạnh.

– This template will categorise tagged articles into :Category:Articles needing style editing.
– Mẫu này sẽ phân loại các bài viết được gắn thẻ thành: Category: Các bài viết cần chỉnh sửa văn phong.

– Carpenter Brut is a music artist from France who makes retro 1980s style music, mostly known as Synthwave.
– Carpenter Brut là một nghệ sĩ âm nhạc đến từ Pháp, người đã tạo ra âm nhạc theo phong cách hoài cổ những năm 1980, chủ yếu được gọi là Synthwave.

– If one sings to qin songs then one should not sing in an operatic or folk style as is common in China, but rather in a very low pitched and deep way; and the range in which one should sing should not exceed one and a half octaves.
– Nếu một người hát các bài hát qin thì người ta không nên hát theo phong cách opera hoặc dân gian như phổ biến ở Trung Quốc, mà nên hát bằng một cách rất trầm và trầm; và phạm vi mà người ta nên hát không được vượt quá một quãng tám rưỡi.

– This style is best for short items, and few of them.
– Phong cách này phù hợp nhất với những món đồ ngắn và ít trong số chúng.

– Gault and Millau listed ten characteristics of this new style of cooking.
– Gault và Millau đã liệt kê mười đặc điểm của phong cách nấu ăn mới này.

– The movie is a western style version of Akira Kurosawa’s Japanese-language movie “Seven Samurai”, made in 1954.
– Bộ phim là phiên bản phong cách phương Tây của bộ phim nói tiếng Nhật “Seven Samurai” của Akira Kurosawa, được thực hiện vào năm 1954.

– It is based on the style of Andrea Palladio.
– Nó dựa trên phong cách của Andrea Palladio.

– He then began using the style of Charlemagne calling himself king and emperor.
– Sau đó, ông bắt đầu sử dụng phong cách Charlemagne tự xưng là vua và hoàng đế.

– Metastasio wrote 26 librettos for a style of opera called ‘.
– Metastasio đã viết 26 librettos cho một phong cách opera có tên là ‘.

– It is used for a style=”color:#0084ff”>style of Indian movies where there is a mix of various style=”color:#0084ff”>styles of movies in one movie.
– Nó được sử dụng cho một phong cách phim Ấn Độ, nơi có sự kết hợp của nhiều phong cách phim khác nhau trong một bộ phim.

– The style=”color:#0084ff”>style=”color:#0084ff”>style=”color:#0084ff”>style of the tomb was influenced by Byzantine style=”color:#0084ff”>style=”color:#0084ff”>style=”color:#0084ff”>style of buildings in Ravenna as well as by Prussian-style=”color:#0084ff”>style=”color:#0084ff”>style=”color:#0084ff”>style architecture.
– Phong cách của lăng mộ bị ảnh hưởng bởi phong cách Byzantine của các tòa nhà ở Ravenna cũng như kiến ​​trúc kiểu Phổ.

– However, he learned a lot from working at these unfinished works, and developed his own style which was to be used in his greatest work: “Boris Godunov”.
– Tuy nhiên, ông đã học được rất nhiều điều từ việc làm việc tại các công trình chưa hoàn thành này, và phát triển phong cách riêng của mình để sử dụng trong tác phẩm vĩ đại nhất của mình: “Boris Godunov”.

– Later on, a style of namaranarezushi reached Japan.
– Sau đó, một phong cách namaranarezushi đã đến Nhật Bản.

- Each has a style which McCartney felt reflected their personalities: McCartney's playing included string bends similar to his lead guitar work on "Another Girl" from the "Help!" album; Harrison's was melodic with slides yet technically advanced and Lennon's was rhythmic, stinging and had the heaviest distortion.
- Mỗi người có một phong cách mà McCartney cảm thấy phản ánh tính cách của họ: cách chơi của McCartney bao gồm các khúc uốn dây tương tự như tác phẩm guitar chính của anh ấy trong "Another Girl" trong "Help!" cuốn album; Harrison's du dương với các slide nhưng kỹ thuật tiên tiến còn Lennon's thì nhịp nhàng, nhức nhối và có độ méo nặng nhất.

- Each has a style which McCartney felt reflected their personalities: McCartney's playing included string bends similar to his lead guitar work on "Another Girl" from the "Help!" album; Harrison's was melodic with slides yet technically advanced and Lennon's was rhythmic, stinging and had the heaviest distortion. - Mỗi người có một phong cách mà McCartney cảm thấy phản ánh tính cách của họ: cách chơi của McCartney bao gồm các khúc uốn dây tương tự như tác phẩm guitar chính của anh ấy trong "Another Girl" trong "Help!" cuốn album; Harrison's du dương với các slide nhưng kỹ thuật tiên tiến còn Lennon's thì nhịp nhàng, nhức nhối và có độ méo nặng nhất.

Các cách sử dụng và câu ví dụ khác của “style”:

– The music is written in a late Romantic musicRomantic style which is clearly inspired by Wagner, especially by his opera Parsifal.
– Bản nhạc được viết theo phong cách Lãng mạn muộn màng, phong cách Đại Tây Dương rõ ràng là lấy cảm hứng từ Wagner, đặc biệt là từ vở opera Parsifal của ông.

– He is most known for designing buildings with modernist style between 1950-1960s.
– Ông được biết đến nhiều nhất với việc thiết kế các tòa nhà với phong cách hiện đại trong những năm 1950-1960.

– The heir to the throne was usually known as the Hereditary Prince with the higher style of “Royal Highness”.
– Người thừa kế ngai vàng thường được gọi là Hoàng tử được cha truyền con nối với phong cách cao hơn là “Hoàng quý phi”.

– He was one of the pioneers of the free jazz style of drumming.
– Ông là một trong những người tiên phong cho phong cách chơi trống jazz tự do.

– They are referred to as the synopic gospels.The forth of the evangelists, John, also tells similar stories, but his style of writing is different.
– Các nhà truyền giáo thứ tư là John cũng kể những câu chuyện tương tự, nhưng cách viết của ông thì khác.

– This template sets a text style which might ignore one blank line, and so the template must be ended with a break or the next blank line might be ignored.
– Mẫu này đặt một kiểu văn bản có thể bỏ qua một dòng trống và vì vậy mẫu phải được kết thúc bằng dấu ngắt hoặc dòng trống tiếp theo có thể bị bỏ qua.

– Could someone please look at it and perhaps make some suggestions? I’m worried that the style and tone come across as patronising, and that there is too little content.
– Ai đó có thể vui lòng xem xét nó và có lẽ đưa ra một số đề xuất? Tôi lo lắng rằng phong cách và giọng điệu có vẻ bảo trợ và có quá ít nội dung.

– His musical style was similar to that of Brahms, but he also learned a lot from the music of Johann Sebastian BachBach, Schumann.
– Phong cách âm nhạc của ông tương tự như phong cách của Brahms, nhưng ông cũng học hỏi được nhiều điều từ âm nhạc của Johann Sebastian BachBach, Schumann.

– In England the style=”color:#0084ff”>style is called Perpendicular Gothic style=”color:#0084ff”>style.
– Ở Anh, phong cách này được gọi là phong cách Gothic vuông góc.

– American style is one; Scottish dancing is another; Greek classical dance is another.
– Phong cách Mỹ là một; Khiêu vũ Scotland là một khác; Múa cổ điển Hy Lạp là một điệu nhảy khác.

– Chinese Ming style clothing was forced on Vietnamese people by the Nguyễn dynasty.
– Trang phục kiểu nhà Minh của Trung Quốc được nhà Nguyễn bắt buộc trên người Việt Nam.

– This is a major style=”color:#0084ff”>style and is known as the style=”color:#0084ff”>style of mannar.
– Đây là một phong cách chính và được gọi là phong cách của mannar.

– In 1502 the hall church in late Gothic style was completed.
– Năm 1502, nhà thờ hội trường theo phong cách Gothic muộn được hoàn thành.

– He wrote many songs in the style of the trouvères.
– Ông đã viết nhiều bài hát theo phong cách của các đoàn kịch.

– The international style was derived from studies of dance in Cuba in the pre-revolutionary period.Lavelle, Doris 1983.
– Phong cách quốc tế bắt nguồn từ các nghiên cứu về khiêu vũ ở Cuba trong thời kỳ trước cách mạng. Lavelle, Doris 1983.

– Whale directed a dozen movies for Universal Studios between 1930 and 1936, developing a style influenced by German Expressionism.
– Whale đã đạo diễn hàng chục bộ phim cho Universal Studios từ năm 1930 đến năm 1936, phát triển một phong cách chịu ảnh hưởng của Chủ nghĩa Biểu hiện Đức.

– The Nizams liked the European style of architecture and created a fusion of European traditions with Hindu and Islamic forms and images.
– Người Nizams thích phong cách kiến ​​trúc châu Âu và tạo ra sự kết hợp giữa truyền thống châu Âu với các hình thức và hình ảnh của đạo Hindu và đạo Hồi.

- The music is written in a late Romantic musicRomantic style which is clearly inspired by Wagner, especially by his opera Parsifal.
- Bản nhạc được viết theo phong cách Lãng mạn muộn màng, phong cách Đại Tây Dương rõ ràng là lấy cảm hứng từ Wagner, đặc biệt là từ vở opera Parsifal của ông.

- The music is written in a late Romantic musicRomantic style which is clearly inspired by Wagner, especially by his opera Parsifal. - Bản nhạc được viết theo phong cách Lãng mạn muộn màng, phong cách Đại Tây Dương rõ ràng là lấy cảm hứng từ Wagner, đặc biệt là từ vở opera Parsifal của ông.

– This style of delegation ran for many centuries afterwards.
– Phong cách phái đoàn này đã tồn tại trong nhiều thế kỷ sau đó.

– He uses rich colours in the “dot” style that has become classical in Western Desert art.
– Ông sử dụng màu sắc phong phú theo phong cách “chấm” đã trở thành cổ điển trong nghệ thuật Western Desert.

– The Clan McDuck is a family of ducks in the Disney fictional universe, based on the style of Scottish families.
– Gia tộc McDuck là một gia đình vịt trong vũ trụ hư cấu của Disney, dựa trên phong cách của các gia đình Scotland.

– In the late 1970s, he was a member of the Chicago Seven, a group which criticized International style=”color:#0084ff”>style modernism-style=”color:#0084ff”>style architecture and the works of Ludwig Mies van der Rohe.
– Vào cuối những năm 1970, ông là thành viên của Chicago Seven, một nhóm chỉ trích kiến ​​trúc theo phong cách chủ nghĩa hiện đại theo phong cách Quốc tế và các tác phẩm của Ludwig Mies van der Rohe.

– The Duke and Duchess of Cambridge’s third child is, from birth, a British prince entitled to the style=”color:#0084ff”>style of “Royal Highness” under letters patent issued by Queen Elizabeth II on 31 December 2012, which gave the title and style=”color:#0084ff”>style to all children of Prince William.
– Người con thứ ba của Công tước và Nữ công tước xứ Cambridge, ngay từ khi sinh ra, là một hoàng tử Anh được phong tước hiệu “Hoàng gia” theo bằng sáng chế chữ cái do Nữ hoàng Elizabeth II cấp vào ngày 31 tháng 12 năm 2012, mang tước hiệu và phong cách cho tất cả các con của Hoàng tử William. .

– Nash hosted the Style Network show “Clean House” from 2003 to 2010.
– Nash đã tổ chức chương trình Style Network “Clean House” từ năm 2003 đến năm 2010.

– The birthplace of the emo style of music is often said to be Washington, D.C..
– Nơi sinh của phong cách âm nhạc emo thường được cho là Washington, DC.

– It is such an elegant design that other architects used the same style which can be seen on churches, houses and palaces, including the White House.
– Đây là một thiết kế trang nhã đến mức các kiến ​​trúc sư khác đã sử dụng cùng một phong cách có thể thấy trên các nhà thờ, nhà ở và cung điện, bao gồm cả Nhà Trắng.

– His Chinese style name was Hyojik.
– Tên phong cách Trung Quốc của anh ấy là Hyojik.

– The art style is made to resemble newspaper comic strips.
– Phong cách nghệ thuật được thực hiện để giống với các dải truyện tranh trên báo.

– This concert made the boogie woogie style popular.
– Buổi biểu diễn này đã khiến phong cách boogie woogie trở nên phổ biến.

– This was partially because K-pop and J-pop, which are music style=”color:#0084ff”>styles from Korea and Japan, which have Asian style=”color:#0084ff”>style ballads, idol groups, EDM music, and less reliance on Western genres.
– Điều này một phần là do K-pop và J-pop, vốn là những phong cách âm nhạc đến từ Hàn Quốc và Nhật Bản, có những bản ballad phong cách châu Á, các nhóm nhạc thần tượng, nhạc EDM và ít phụ thuộc vào các thể loại phương Tây hơn.

– The present church is from that period style of architecture.
– Nhà thờ hiện nay là từ phong cách kiến ​​trúc thời kỳ đó.

– Children of the monarch were born with the style of “Royal Highness” as well as the title of Prince/ss of the Two Sicilies.
– Những đứa trẻ của quốc vương được sinh ra với phong cách “Hoàng quý phi” cũng như tước hiệu Hoàng tử / ss của Hai Sicilies.

Leave a Reply