“gore” câu ví dụ và cách sử dụng

Các cách sử dụng từ “gore”:

+ Poe employs detailed descriptions and high levels of gore in “Valdemar”.
+ Poe sử dụng mô tả chi tiết và mức độ máu me cao trong “Valdemar”.

+ The film received negative reviews for its plot, excessive gore and violence.
+ Phim nhận nhiều đánh giá tiêu cực về cốt truyện, máu me và bạo lực quá mức.

+ Franklin Delano “Frank” Gore is an American football player.
+ Franklin Delano “Frank” Gore là một cầu thủ bóng đá người Mỹ.

+ Incumbent Democratic President of the United StatesPresident Bill Clinton was not eligible to serve a third term, and Vice President Gore was able to secure the Democratic nomination.
+ Tổng thống đương nhiệm của đảng Dân chủ Hoa Kỳ: Tổng thống Bill Clinton không đủ điều kiện để phục vụ nhiệm kỳ thứ ba và Phó Tổng thống Gore có thể đảm bảo đề cử của đảng Dân chủ.

+ Gore says, “I’ve been trying to tell this story for a long time and I feel as if I’ve failed to get the message across.” The movie closely follows a “slide show” presentation that Gore has shown throughout the world.
+ Gore nói, “Tôi đã cố gắng kể câu chuyện này trong một thời gian dài và tôi cảm thấy như thể mình đã thất bại trong việc truyền tải thông điệp.” Bộ phim bám sát một bài thuyết trình “trình chiếu” mà Gore đã trình chiếu trên khắp thế giới.

+ This was the beginning of the first term of Bill Clinton as President and Al Gore as Vice President.
+ Đây là sự khởi đầu của nhiệm kỳ đầu tiên của Bill Clinton trên cương vị Tổng thống và Al Gore trên cương vị Phó Tổng thống.

+ Meanwhile, Zedekiah son of Kenaanah, one of the 400 prophets, had made iron horns and he cried, “This is what the Lord says: ‘With these you will gore the Arameans until they are destroyed.'” All the other prophets said the same thing.
+ Trong khi đó, Zedekiah, con trai của Kenaanah, một trong 400 nhà tiên tri, đã làm ra những chiếc sừng bằng sắt và anh ta đã kêu lên, “Đây là lời Chúa phán: ‘Với những thứ này, ngươi sẽ xé xác người A-rập cho đến khi họ bị tiêu diệt.” điều tương tự.

gore câu ví dụ và cách sử dụng
gore câu ví dụ và cách sử dụng

Các câu ví dụ cách dùng từ “gore”:

+ That included a throat slitting and some blood and gore in the village massacre.
+ Điều đó bao gồm một vết rạch cổ họng và một số vết máu và máu me trong vụ thảm sát trong làng.

+ Throughout the majority of the primary and general campaign seasons Bush was leading Gore in the polls. + Trong phần lớn các mùa chiến dịch chính và tổng quát, Bush đã dẫn đầu Gore trong các cuộc thăm dò.
+ Throughout the majority of the primary and general campaign seasons Bush was leading Gore in the polls. + Trong phần lớn các mùa chiến dịch chính và tổng quát, Bush đã dẫn đầu Gore trong các cuộc thăm dò.

+ That included a throat slitting and some blood and gore in the village massacre.
+ Điều đó bao gồm một vết rạch cổ họng và một số vết máu và máu me trong vụ thảm sát trong làng.

+ Throughout the majority of the primary and general campaign seasons Bush was leading Gore in the polls.
+ Trong phần lớn các mùa chiến dịch chính và tổng quát, Bush đã dẫn đầu Gore trong các cuộc thăm dò.

+ The last “SmackDown!” to use the previous television set saw The Alliance Alliance member Rhyno Gore WWF member Chris Jericho through the center screen, destroying part of the set.
+ “SmackDown!” Cuối cùng để sử dụng bộ truyền hình trước đó, thành viên của The Alliance Alliance, Rhyno Gore, thành viên của WWF, Chris Jericho, qua màn hình trung tâm, phá hủy một phần của bộ.

+ Tsinghua is where former United States Vice President Al Gore lectured at in his documentary, An Inconvenient Truth.
+ Thanh Hoa là nơi cựu Phó Tổng thống Hoa Kỳ Al Gore đã thuyết trình trong bộ phim tài liệu của ông, Một sự thật bất tiện.

+ Her great-great-great-grandfather John Gore John Ribton was the Archdeacon of Achonry.
+ Ông cố của cô là John Gore John Ribton là Tổng giáo phẩm của Achonry.

+ The island has two incorporated towns: Northeastern Manitoulin and the Islands and Gore Bay and Gore Bay.
+ Đảo có hai thị trấn hợp nhất: Đông Bắc Manitoulin và Quần đảo và Vịnh Gore và Vịnh Gore.

+ Bush chose former Secretary of Defense Dick Cheney as his running mate, and Gore chose Senator Joe Lieberman as his.
+ Bush đã chọn cựu Bộ trưởng Quốc phòng Dick Cheney làm người bạn tranh cử của mình, và Gore chọn Thượng nghị sĩ Joe Lieberman làm người của ông.

+ The IPCC shared the 2007 Nobel Peace Prize with former Vice President of the United States Al Gore who won for working on the same problems.
+ IPCC đã chia sẻ giải Nobel Hòa bình năm 2007 với cựu Phó Tổng thống Hoa Kỳ Al Gore, người đã giành được giải thưởng vì đã giải quyết những vấn đề tương tự.

+ But Gore lost the Electoral College very narrowly.
+ Nhưng Gore đã đánh mất Đại cử tri đoàn trong gang tấc.

+ He worked with Vice President Al Gore on global environmental and population issues, supporting the administration’s views on global warming.
+ Ông đã làm việc với Phó Tổng thống Al Gore về các vấn đề môi trường và dân số toàn cầu, ủng hộ quan điểm của chính quyền về sự nóng lên toàn cầu.

+ If elected Gore would have been the fourth Tennessean Democrat to be president.
+ Nếu được bầu, Gore sẽ là đảng viên Dân chủ Tennesse thứ tư làm tổng thống.

+ Tipper Gore, wife of Vice President Al Gore of Tennessee, was active in several campaigns to remove indecent material from popular American entertainment like motion picturemovies, television shows and senator.
+ Tipper Gore, vợ của Phó Tổng thống Al Gore của Tennessee, đã hoạt động tích cực trong một số chiến dịch loại bỏ tài liệu khiếm nhã khỏi nền giải trí nổi tiếng của Mỹ như phim điện ảnh, chương trình truyền hình và thượng nghị sĩ.

+ Al Gore would eventually win the Democratic Party ticket.
+ Al Gore cuối cùng sẽ giành được vé của Đảng Dân chủ.

+ She said: “There’s enough blood in the unrated film “Frontier” to satiate even the most ravenous gore hounds.
+ Cô ấy nói: “Có đủ máu trong bộ phim” Frontier “chưa được xếp hạng để châm biếm ngay cả những con chó săn máu me hung hãn nhất.

+ After the election, Gore became an Activismactivist focusing on climate change.
+ Sau cuộc bầu cử, Gore trở thành Nhà hoạt động theo chủ nghĩa tập trung vào vấn đề biến đổi khí hậu.

Leave a Reply