“stark” ví dụ cách dùng trong câu

Các cách sử dụng từ “stark”:

+ Now stranded without any of his technology Stark must find a way to come back to home and stopping the Mandarin from destroying America.
+ Bây giờ bị mắc kẹt mà không có bất kỳ công nghệ nào của mình, Stark phải tìm cách trở về nhà và ngăn chặn Mandarin tiêu diệt nước Mỹ.

+ In 2014, he received the Charles Stark Draper Prize for his contributions to the lithium-ion battery.
+ Năm 2014, ông nhận được Giải thưởng Charles Stark Draper cho những đóng góp của mình trong lĩnh vực pin lithium-ion.

+ Massillon is a city in Stark County in the U.S.
+ Massillon là một thành phố thuộc Quận Stark ở Hoa Kỳ

+ The character and Downey’s performance are always credited for the still going success of the franchise with many calling Stark the best character of the series.
+ Nhân vật và sự thể hiện của Downey luôn được ghi nhận cho sự thành công liên tục của loạt phim với nhiều người gọi Stark là nhân vật xuất sắc nhất của loạt phim.

+ Yinsen and Stark secretly build a heavy suit of armor which they plan to use to escape.
+ Yinsen và Stark bí mật chế tạo một bộ áo giáp hạng nặng mà họ định sử dụng để trốn thoát.

+ One of the attack weapons was a bomb that Stark Industries had made.
+ Một trong những vũ khí tấn công là một quả bom mà Stark Industries đã chế tạo.

+ For example, Tony Stark appears at the end of The Incredible Hulk, even though he has nothing to do with the rest of the story.
+ Ví dụ, Tony Stark xuất hiện ở cuối The Incredible Hulk, mặc dù anh ta không liên quan gì đến phần còn lại của câu chuyện.

stark ví dụ cách dùng trong câu
stark ví dụ cách dùng trong câu

Các câu ví dụ cách dùng từ “stark”:

+ Regula died in Bethlehem Township, Stark County, Ohio on July 19, 2017 at the age of 92.
+ Regula qua đời tại Bethlehem Township, Stark County, Ohio vào ngày 19 tháng 7 năm 2017 ở tuổi 92.

+ Regula died in Bethlehem Township, Stark County, Ohio on July 19, 2017 at the age of 92. + Regula qua đời tại Bethlehem Township, Stark County, Ohio vào ngày 19 tháng 7 năm 2017 ở tuổi 92.

+ Regula died in Bethlehem Township, Stark County, Ohio on July 19, 2017 at the age of 92.
+ Regula qua đời tại Bethlehem Township, Stark County, Ohio vào ngày 19 tháng 7 năm 2017 ở tuổi 92.

+ The stark differences among the parties will make it harder for negotiations to create a coalition.
+ Sự khác biệt rõ rệt giữa các bên sẽ khiến các cuộc đàm phán để tạo ra một liên minh khó khăn hơn.

+ On the first test of his second armor, Stark goes up into the atmosphere and the suit freezes up.
+ Trong lần thử nghiệm đầu tiên đối với bộ giáp thứ hai của mình, Stark đi lên bầu khí quyển và bộ đồ đóng băng.

+ Yinsen tells Stark that he took out as much shrapnel as he could.
+ Yinsen nói với Stark rằng anh ta đã lấy ra nhiều mảnh đạn nhất có thể.

+ As of 2020, Stark is one of the main figures of the Marvel Cinematic Universe, having currently appeared in seventh films.
+ Tính đến năm 2020, Stark là một trong những nhân vật chính của Vũ trụ Điện ảnh Marvel, hiện đã xuất hiện trong bộ phim thứ bảy.

+ In the later comic books, Stark took an experimental virus called “Extremis” which allowed him to control his suit with his mind and summon it wherever he was.
+ Trong các tập truyện tranh sau này, Stark đã lấy một loại virus thí nghiệm có tên “Extremis”, cho phép anh ta điều khiển bộ đồ của mình bằng trí óc và triệu hồi nó mọi lúc mọi nơi.

+ Liebmann Memorial Award, the 2006 Charles Stark Draper Prize, and the 2009 Nobel Prize in Physics for inventing the CCD.
+ Giải Tưởng niệm Liebmann, Giải thưởng Charles Stark Draper năm 2006 và Giải thưởng Nobel Vật lý năm 2009 cho việc phát minh ra CCD.

+ Raza, the leader of the terrorists, orders Stark and Yinsen to build a Jericho missile for him.
+ Raza, thủ lĩnh của bọn khủng bố, ra lệnh cho Stark và Yinsen chế tạo một tên lửa Jericho cho anh ta.

+ Following the initial criticism to his statements, when asked by a radio station if he would take back any of his statements, Stark responded “Absolutely not.
+ Sau những lời chỉ trích ban đầu đối với những tuyên bố của mình, khi được một đài phát thanh hỏi liệu anh có rút lại bất kỳ tuyên bố nào của mình hay không, Stark trả lời “Hoàn toàn không.

+ Tony Stark has revealed his identity as Iron Man.
+ Tony Stark đã tiết lộ danh tính của mình là Iron Man.

+ This is one of the most controversial verdicts of the Supreme Court in its history and often seen as a stark contrast to what he stood for in most other cases.
+ Đây là một trong những phán quyết gây tranh cãi nhất của Tòa án Tối cao trong lịch sử của nó và thường được coi là một sự tương phản hoàn toàn với những gì mà ông đã đại diện cho hầu hết các trường hợp khác.

+ He has played White House Deputy Chief of Staff Josh Lyman on the NBC television drama “The West Wing”, Danny Tripp on “Studio 60 on the Sunset Strip”, Dan Stark in the Fox police buddy-comedy “The Good Guys”, Timothy Carter in the CBS series “The Mentalist”, and Eric Gordon in the movie “Billy Madison”.
+ Anh đã đóng vai Phó Chánh văn phòng Nhà Trắng Josh Lyman trong bộ phim truyền hình NBC “The West Wing”, Danny Tripp trên “Studio 60 on the Sunset Strip”, Dan Stark trong bộ phim hài – bạn thân của cảnh sát Fox “The Good Guys”, Timothy Carter trong loạt phim CBS “The Mentalist”, và Eric Gordon trong phim “Billy Madison”.

Các cách sử dụng và câu ví dụ khác của “stark”:

+ His glory would come in 1949 with the role of Willie Stark in "Decepción", directed by Robert Rossen.
+ Vinh quang của ông sẽ đến vào năm 1949 với vai diễn Willie Stark trong "Decepción", do Robert Rossen đạo diễn.

+ His glory would come in 1949 with the role of Willie Stark in "Decepción", directed by Robert Rossen. + Vinh quang của ông sẽ đến vào năm 1949 với vai diễn Willie Stark trong "Decepción", do Robert Rossen đạo diễn.

+ His glory would come in 1949 with the role of Willie Stark in “Decepción”, directed by Robert Rossen.
+ Vinh quang của ông sẽ đến vào năm 1949 với vai diễn Willie Stark trong “Decepción”, do Robert Rossen đạo diễn.

+ At a party, he learns that Obadiah Stane, who is second-in-command at Stark Industries, and others are secretly selling weapons to Raza and his men.
+ Tại một bữa tiệc, anh ta biết rằng Obadiah Stane, người đứng thứ hai tại Stark Industries, và những người khác đang bí mật bán vũ khí cho Raza và người của anh ta.

+ One of his most famous roles is Iron ManTony Stark in the “Marvel Cinematic Universe”.
+ Một trong những vai diễn nổi tiếng nhất của anh là Iron ManTony Stark trong “Marvel Cinematic Universe”.

+ When the suit is ready, Stark defeats Raza and his men.
+ Khi bộ đồ đã sẵn sàng, Stark đánh bại Raza và người của hắn.

+ One day, Tony Stark Tony Stark, the president of Stark Industries who also serves as Iron Man, comes to visit him and Aunt May.
+ Một ngày nọ, Tony Stark Tony Stark, chủ tịch của Stark Industries, người cũng đóng vai trò là Người Sắt, đến thăm anh và dì May.

+ Potts and a group of government men go to Stark Industries to arrest Stane, but they find him in the Iron Monger suit.
+ Potts và một nhóm người của chính phủ đến Stark Industries để bắt Stane, nhưng họ tìm thấy anh ta trong bộ đồ Iron Monger.

+ Along the way, Stark loses his innocence.
+ Trên đường đi, Stark mất đi sự trong trắng của mình.

+ Without the arc reactor, Stark cannot live long.
+ Nếu không có lò phản ứng hồ quang, Stark không thể sống lâu.

+ Ulf Gottfrid Stark and screenwriter.
+ Ulf Gottfrid Stark và nhà biên kịch.

+ Ron Hubbard’s Dianetics movement, and her cult incorporated ideas from what was to become Scientology.Bainbridge, William Sims Rodney Stark 1979.
+ Phong trào Dianetics của Ron Hubbard và giáo phái của cô ấy đã kết hợp các ý tưởng để trở thành Scientology.Bainbridge, William Sims Rodney Stark 1979.

+ Tony Stark is charismatic and eccentric, he is also very proud, but also very altruist and heroic.
+ Tony Stark lôi cuốn và lập dị, anh ấy cũng rất hào hoa, nhưng cũng rất vị tha và anh hùng.

+ Stark and Yinsen then build an armored suit for Stark to escape in.
+ Sau đó Stark và Yinsen chế tạo một bộ giáp để Stark trốn vào trong.

+ In the movies and the earlier comic books, Tony Stark is a human.
+ Trong phim và truyện tranh trước đó, Tony Stark là một con người.

+ He has also appeared as the young Howard Stark in the Marvel Cinematic Universe, including in “Captain America: The First Avenger”.
+ Anh cũng đã xuất hiện với vai Howard Stark thời trẻ trong Vũ trụ Điện ảnh Marvel, bao gồm cả trong “Captain America: The First Avenger”.

+ Because Raza demands that the missile be ready the next day, Stark decides they must escape soon.
+ Vì Raza yêu cầu tên lửa phải sẵn sàng vào ngày hôm sau, Stark quyết định họ phải thoát ra sớm.

+ Donald “Don” Stark is an AmericansAmerican actor.
+ Donald “Don” Stark là một diễn viên người Mỹ gốc Mỹ.

+ North Canton is a city in Stark County, OhioStark County, Ohio, United States.
+ North Canton là một thành phố thuộc Quận Stark, Quận OhioStark, Ohio, Hoa Kỳ.

+ Sergio Arellano Stark was a Chilean military officer.
+ Sergio Arellano Stark từng là một nhà cầm quân người Chile.

+ Tony Stark is the CEO of Stark Industries, a company that makes weapons and bombs.
+ Tony Stark là Giám đốc điều hành của Stark Industries, một công ty sản xuất vũ khí và bom.

+ Sophie Belinda Jonas She plays Sansa Stark in “Game of Thrones”, She played Young Adeline March in “The Thirteenth Tale”.
+ Sophie Belinda Jonas Cô đóng vai Sansa Stark trong “Game of Thrones”, Cô đóng vai Young Adeline March trong “The Thirteen Tale”.

+ Politician Willie Stark goes from a rural county seat to the governor’s mansion.
+ Chính trị gia Willie Stark đi từ một quận lỵ nông thôn đến dinh thự của thống đốc.

+ It stars Peter Sellers, Herbert Lom, Christopher Plummer, Catherine Schell, Burt Kwouk, Peter Arne, Peter Jeffrey, Graham Stark and was distributed by United Artists.
+ Phim có sự tham gia của Peter Sellers, Herbert Lom, Christopher Plummer, Catherine Schell, Burt Kwouk, Peter Arne, Peter Jeffrey, Graham Stark và được phân phối bởi United Artists.

+ Stark has Potts blow up the large arc reactor at Stark Industries to kill Stane.
+ Stark yêu cầu Potts cho nổ lò phản ứng hồ quang lớn tại Stark Industries để giết Stane.

+ This is in stark contrast to physical paints, such as oil paint, which create black when mixed.
+ Điều này hoàn toàn trái ngược với các loại sơn vật lý, chẳng hạn như sơn dầu, tạo ra màu đen khi trộn.

+ But during a press conference, Stark says that he is Iron Man.
+ Nhưng trong một cuộc họp báo, Stark nói rằng anh ấy là Iron Man.

+ In stark contrast, Xena is cynical, hard, and world-weary.
+ Trái ngược hoàn toàn, Xena là người hoài nghi, cứng rắn và chán đời.

+ See also p.284 n.2: “Indeed from Weber’s “Freischütz” one can date the beginning of musical Romanticism.” especially in its national identity and stark emotionality.
+ Xem thêm p.284 n.2: “Thật vậy, từ” Freischütz “của Weber, người ta có thể xác định thời điểm bắt đầu của Chủ nghĩa lãng mạn âm nhạc.” đặc biệt là trong bản sắc dân tộc và tình cảm rõ ràng của nó.

+ Stuntmen who perform for movie and television often benefit from having a large safety crew present, which is in stark contrast to those who perform within live shows who often work alone and are responsible for all aspects of the stunt they perform.
+ Diễn viên đóng thế thực hiện cho phim điện ảnh và truyền hình thường được hưởng lợi từ việc có một đội an toàn đông đảo, điều này trái ngược hoàn toàn với những người thực hiện trong các chương trình trực tiếp, những người thường làm việc một mình và chịu trách nhiệm về tất cả các khía cạnh của cảnh đóng thế họ thực hiện.

+ Louis Mayor Bernard Dickmann both wanted Stark to win.
+ Thị trưởng Louis Bernard Dickmann đều muốn Stark chiến thắng.

+ So Yinsen picks up an assault rifle and starts shooting to give Stark more time.
+ Vì vậy, Yinsen nhặt một khẩu súng trường và bắt đầu bắn để cho Stark thêm thời gian.

Leave a Reply