Các cách sử dụng từ “sect”:
+ The town came to known after the “Vizhupparaiyan” sect named after him.
+ Thị trấn được biết đến sau khi giáo phái “Vizhupparaiyan” được đặt theo tên của ông.
+ His works focused on the Shia Sect of Islam.
+ Các tác phẩm của ông tập trung vào phái Shia của đạo Hồi.
+ The Shakers was a radical Protestant sect that opposed procreation and all sexual activity.
+ The Shakers là một giáo phái Tin lành cực đoan phản đối việc sinh sản và tất cả các hoạt động tình dục.
+ Two Hindu sects, the Varkari sect of Maharashtra and Haridasa sect of Karnataka worship Vithoba as their main god.
+ Hai giáo phái Hindu, giáo phái Varkari của Maharashtra và giáo phái Haridasa của Karnataka tôn thờ Vithoba là vị thần chính của họ.
+ After the 1860s, they shared the ruling of Mount Lebanon with the Maronites and were later considered the 4th major religious sect after independence.
+ Sau những năm 1860, họ chia sẻ quyền cai trị Núi Lebanon với người Maronites và sau đó được coi là giáo phái tôn giáo lớn thứ 4 sau khi độc lập.
+ His parents were from a very strict Christian sect called the Plymouth Brethren – and they believed that what ever they did in life, they would go to heaven anyway.
+ Cha mẹ của anh ấy xuất thân từ một giáo phái Cơ đốc rất nghiêm khắc có tên là Plymouth Brethren – và họ tin rằng dù họ làm gì trong đời, họ sẽ được lên thiên đàng.
Các câu ví dụ cách dùng từ “sect”:
+ Smartism is a sect of Hinduism in which, in contrast with Shaivism and Vaishnavism, one may worship multiple gods.
+ Smarism là một giáo phái của Ấn Độ giáo, trong đó, trái ngược với Shaivism và Vaishnavism, người ta có thể thờ nhiều vị thần.
+ The Elkasaites were a Christian baptismal sect which may have been related to the Mandaeans.
+ Người Elkasaites là một giáo phái rửa tội của Cơ đốc giáo có thể có liên quan đến người Mandaeans.
+ Other names for such movements include sect and cult.
+ Các tên gọi khác của các phong trào này bao gồm giáo phái và giáo phái.
+ In 1653, a sect of non-conformists had taken over St John’s Church in Bedford.
+ Năm 1653, một giáo phái của những người không tuân thủ đã chiếm lấy Nhà thờ St John ở Bedford.
+ The Nath sect is a tradition which indulge and practice many types of magical traditions like Tantras etc.
+ Giáo phái Nath là một truyền thống yêu thích và thực hành nhiều loại truyền thống ma thuật như Mật điển, v.v.
+ Nath Sect is a religious sect under the “Shaiva sect” of Hinduism.
+ Nath Sect là một giáo phái tôn giáo thuộc “giáo phái Shaiva” của Ấn Độ giáo.
+ After that a company called Human A/S bought the building in December 2000, after which Human A/S was sold to the independent Christian sect “Faderhuset.
+ Sau đó, một công ty tên là Human A / S đã mua lại tòa nhà vào tháng 12 năm 2000, sau đó Human A / S được bán cho giáo phái Cơ đốc độc lập “Faderhuset.
+ The Yellow Hat Sect was started by Tsongkhapa, also known as Jé Rinpoché, 1357–1419.
+ Giáo phái Mũ vàng được bắt đầu bởi Tsongkhapa, còn được gọi là Jé Rinpoché, 1357–1419.
+ In 1576, Oda NobunagaNobunaga Oda ordered Katsutoyo Shibata to build Maruoka Castle to get ready for the ikkō-ikki, a rebellion by believers of the Jōdo Shinshū sect of Buddhism in the 15th-16th centuries.
+ Vào năm 1576, Oda NobunagaNobunaga Oda ra lệnh cho Katsutoyo Shibata xây dựng lâu đài Maruoka để sẵn sàng cho ikkō-ikki, một cuộc nổi dậy của các tín đồ thuộc giáo phái Jōdo Shinshū của Phật giáo vào thế kỷ 15-16.
+ Deen spent his early life among Satmar Hasidim in Borough Park, Brooklyn, and joined the Skver Skverer sect when he was a teenager, moving to the town of New Square, to settle after marriage.
+ Deen đã trải qua cuộc sống đầu đời của mình với Satmar Hasidim ở Borough Park, Brooklyn, và gia nhập giáo phái Skver Skverer khi còn là một thiếu niên, chuyển đến thị trấn New Square để định cư sau khi kết hôn.
+ Smartism is a sect of Hinduism in which, in contrast with Shaivism and Vaishnavism, one may worship multiple gods. + Smarism là một giáo phái của Ấn Độ giáo, trong đó, trái ngược với Shaivism và Vaishnavism, người ta có thể thờ nhiều vị thần.
+ Smartism is a sect of Hinduism in which, in contrast with Shaivism and Vaishnavism, one may worship multiple gods. + Smarism là một giáo phái của Ấn Độ giáo, trong đó, trái ngược với Shaivism và Vaishnavism, người ta có thể thờ nhiều vị thần.