Cách sử dụng và câu ví dụ của từ “banjo”

Các cách sử dụng từ “banjo”:

– Lennon’s mother, Julia Lennon, taught her son to play the banjo and then showed Lennon and Eric Griffiths how to tune their guitars in a similar way to the banjo, and taught them simple chords and songs.
– Mẹ của Lennon, Julia Lennon, đã dạy con trai mình chơi banjo và sau đó chỉ cho Lennon và Eric Griffiths cách điều chỉnh guitar của họ theo cách tương tự như banjo, đồng thời dạy họ những hợp âm và bài hát đơn giản.

– The “bush bards” such as Henry Lawson and Banjo Paterson are regarded as giants of Australian literature.
– Những “tay bụi” như Henry Lawson và Banjo Paterson được coi là những người khổng lồ của văn học Úc.

– There he developed his talents for magic magic, juggling, playing the banjo and creating balloon animals.
– Ở đó, anh phát triển tài năng của mình về phép thuật ảo thuật, tung hứng, chơi đàn banjo và tạo ra các con vật bằng khinh khí cầu.

– The banjo is a string instrument, that was first played by African slaves in the United States a few hundred years ago.
– Banjo là một nhạc cụ dây, được chơi lần đầu tiên bởi những người nô lệ châu Phi ở Hoa Kỳ cách đây vài trăm năm.

– The family of the poet Banjo Paterson moved to the Binalong area in 1869 when he was five years old.
– Gia đình của nhà thơ Banjo Paterson chuyển đến khu vực Binalong vào năm 1869 khi ông mới 5 tuổi.

– The division is named after poet and author Banjo Paterson.
– Bộ phận được đặt theo tên của nhà thơ và tác giả Banjo Paterson.

– Notable Australian writers have included the novelists Marcus Clarke, Miles Franklin, Patrick White, Thomas Keneally, Morris West and Colleen McCullough, the bush poets Henry Lawson and Banjo Paterson, historians Manning Clark and Geoffrey Blainey, the playwright David Williamson and leading expatriate writers Barry Humphries, Robert Hughes Robert Hughes, Clive James and Germaine Greer.
– Các nhà văn Úc nổi tiếng bao gồm các tiểu thuyết gia Marcus Clarke, Miles Franklin, Patrick White, Thomas Keneally, Morris West và Colleen McCullough, các nhà thơ bụi Henry Lawson và Banjo Paterson, các nhà sử học Manning Clark và Geoffrey Blainey, nhà viết kịch David Williamson và các nhà văn nước ngoài hàng đầu Barry Humphries, Robert Hughes Robert Hughes, Clive James và Germaine Greer.

– On a banjo the bridge works in the same way, but on a guitar the bridge is fixed to the instrument and the strings are fixed to the bridge.
– Trên banjo, cây cầu hoạt động theo cách tương tự, nhưng trên cây đàn guitar, cây cầu được cố định vào nhạc cụ và dây được cố định vào cây cầu.

Cách sử dụng và câu ví dụ của từ banjo
Cách sử dụng và câu ví dụ của từ banjo

Các câu ví dụ cách dùng từ “banjo”:

– The story follows Banjo and Kazooie as they set out on a quest to rescue Banjo‘s sister who has been kidnappingkidnapped by an evil witch named Gruntilda Winkybunion.
– Câu chuyện kể về Banjo và Kazooie khi họ thực hiện nhiệm vụ giải cứu em gái của Banjo, người đã bị bắt cóc bởi một phù thủy độc ác tên là Gruntilda Winkybunion.

– The main characters are a bear named Banjo and an Orange orange bird named Kazooie.
– Nhân vật chính là một con gấu tên Banjo và một con chim màu cam Orange tên là Kazooie.

– In 2020, a judge from “Dancing on Ice” Ashley Banjo replaced Simon Cowell after he had a long injury because Cowell break the part of his back after a electrical bike fall.
– Năm 2020, giám khảo của “Dancing on Ice” Ashley Banjo đã thay thế Simon Cowell sau khi anh bị chấn thương dài ngày vì Cowell bị gãy một phần lưng sau một cú ngã xe đạp điện.

– Playing the banjo in bluegrass is now known as “Scruggs Style”.
– Chơi banjo trong bluegrass bây giờ được gọi là “Phong cách Scruggs”.

– The bush ballads are often ironic and humorous, for example “Beautiful Land of Australia.” They were an oral and folkloric tradition, and only later published in print, such as Banjo Paterson’s “Old Bush Songs”, in the 1890s.
– Những bản ballad bụi đời thường mang tính châm biếm và hài hước, ví dụ như “Beautiful Land of Australia”. Chúng là một truyền thống dân gian và truyền khẩu, và sau đó chỉ được xuất bản dưới dạng bản in, chẳng hạn như “Bài hát Bush già” của Banjo Paterson, vào những năm 1890.

– Australian poets Henry Lawson and Banjo Patterson influenced his songs.
– Các nhà thơ Úc Henry Lawson và Banjo Patterson đã ảnh hưởng đến các bài hát của ông.

- The story follows Banjo and Kazooie as they set out on a quest to rescue Banjo's sister who has been kidnappingkidnapped by an evil witch named Gruntilda Winkybunion.
- Câu chuyện kể về Banjo và Kazooie khi họ thực hiện nhiệm vụ giải cứu em gái của Banjo, người đã bị bắt cóc bởi một phù thủy độc ác tên là Gruntilda Winkybunion.

- The main characters are a bear named Banjo and an Orange orange bird named Kazooie. - Nhân vật chính là một con gấu tên Banjo và một con chim màu cam Orange tên là Kazooie.
- The main characters are a bear named Banjo and an Orange orange bird named Kazooie. - Nhân vật chính là một con gấu tên Banjo và một con chim màu cam Orange tên là Kazooie.

– Scientists have called him “Banjo“, after the famous Australian poet, Banjo Patterson.
– Các nhà khoa học đã gọi ông là “Banjo”, theo tên nhà thơ nổi tiếng người Úc, Banjo Patterson.

– Koken started playing banjo at the age of thirteen.
– Koken bắt đầu chơi banjo từ năm 13 tuổi.

– It comes from American country music, as well as British and Irish folk music and the work of traditional Australian poets like Banjo Paterson and Henry Lawson.
– Nó bắt nguồn từ nhạc đồng quê của Mỹ, cũng như âm nhạc dân gian của Anh và Ireland và tác phẩm của các nhà thơ truyền thống của Úc như Banjo Paterson và Henry Lawson.

– Guitarists sometimes play arpeggios instead of strumming, and banjo players do it a lot.
– Các nghệ sĩ guitar đôi khi chơi hợp âm rải thay vì gảy đàn, và những người chơi banjo làm điều đó rất nhiều.

Leave a Reply