“cholesterol” có bao nhiêu cách dùng?

Các cách sử dụng từ “cholesterol”:

– He is best known for his discoveries with the mechanism and regulation of cholesterol and fatty acid metabolism.
– Ông nổi tiếng với những khám phá về cơ chế và điều hòa chuyển hóa cholesterol và axit béo.

– These effects include harmful changes in cholesterol levels, acne, hypertensionhigh blood pressure and liver damage.
– Những tác động này bao gồm những thay đổi có hại về mức cholesterol, mụn trứng cá, tăng huyết áp và tổn thương gan.

– Something in the grape helps lower the amount of cholesterol in the body.
– Một chất gì đó trong nho giúp giảm lượng cholesterol trong cơ thể.

– Niacin is a vitamin that lowers cholesterol levels.
– Niacin là một loại vitamin làm giảm mức cholesterol.

– LDL is sometimes called ‘bad cholesterol‘ because people with high levels of LDL cholesterol have more atherosclerosis.
– LDL đôi khi được gọi là ‘cholesterol xấu’ vì những người có mức cholesterol LDL cao bị xơ vữa động mạch nhiều hơn.

cholesterol có bao nhiêu cách dùng?
cholesterol có bao nhiêu cách dùng?

Các câu ví dụ cách dùng từ “cholesterol”:

- High cholesterol levels show that heart disease may develop.
- Mức cholesterol cao cho thấy bệnh tim có thể phát triển.

- High cholesterol levels show that heart disease may develop. - Mức cholesterol cao cho thấy bệnh tim có thể phát triển.

– High cholesterol levels show that heart disease may develop.
– Mức cholesterol cao cho thấy bệnh tim có thể phát triển.

– He is known for his research into the relationship between fungusfungi and cholesterol biosynthesis led to the development of statin drugs.
– Ông được biết đến với công trình nghiên cứu về mối quan hệ giữa nấm nấm và quá trình sinh tổng hợp cholesterol dẫn đến sự phát triển của thuốc statin.

– Very little cholesterol was found outside the specimen in the surrounding rock.
– Rất ít cholesterol được tìm thấy bên ngoài mẫu vật trong đá xung quanh.

– The term cholesterol and the illness cholera were named after gall.
– Thuật ngữ cholesterol và bệnh dịch tả được đặt tên theo mật.

– She also researches risk factors such as obesity, smoking, hypertension, high blood cholesterol and lack of exercise, which affect chronic diseases.
– Cô cũng nghiên cứu các yếu tố nguy cơ như béo phì, hút thuốc, tăng huyết áp, cholesterol trong máu cao và lười vận động, ảnh hưởng đến các bệnh mãn tính.

– This is an inflammatory disease of artery walls in which white blood cells invade the vessel wall and become engorged with cholesterol and other lipids.
– Đây là một bệnh viêm thành động mạch, trong đó các tế bào bạch cầu xâm nhập vào thành mạch và trở nên tích tụ với cholesterol và các chất béo khác.

– Their meat, which is of the highest quality, is lower in cholesterol than other varieties of beef.
– Thịt của chúng, có chất lượng cao nhất, ít cholesterol hơn các loại thịt bò khác.

– In people with diabetes, treating high blood pressure and high cholesterol is more important than usual.
– Ở những người mắc bệnh tiểu đường, điều trị huyết áp cao và cholesterol cao quan trọng hơn bình thường.

– They won the prize “for their discoveries concerning the mechanism and regulation of the cholesterol and fatty acid metabolism”.
– Họ đã giành được giải thưởng “vì những khám phá của họ liên quan đến cơ chế và quy định của quá trình chuyển hóa cholesterol và axit béo”.

– The biggest problem with taking enough Niacin to help cholesterol is that it causes severe “flushing”.
– Vấn đề lớn nhất của việc bổ sung đủ Niacin để giúp giảm cholesterol là nó gây ra hiện tượng “bốc hỏa” nghiêm trọng.

Leave a Reply