“nepali” ví dụ và cách sử dụng trong câu

Các cách sử dụng từ “nepali”:

– He contributed over 38 social improvement works to Nepali Literature in different styles.
– Ông đã đóng góp hơn 38 công trình cải thiện xã hội cho Văn học Nepal theo các phong cách khác nhau.

– The original Nepali spelling is “khukuri”.
– Cách viết gốc tiếng Nepal là “khukuri”.

– Prakash Neupane is a Nepali HiphHop and RB Artist and Music Composer.
– Prakash Neupane là một nghệ sĩ và nhà soạn nhạc HiphHop và RB người Nepal.

– Rai was one of the most well-known modern authors of Nepali literature.
– Rai là một trong những tác giả hiện đại nổi tiếng nhất của văn học Nepal.

NepaLinux is a Debian and Morphix based Linux distribution focused on Desktop computerdesktop usage in Nepali language computing.
– NepaLinux là bản phân phối Linux dựa trên Debian và Morphix tập trung vào việc sử dụng máy tính để bàn trên máy tính để bàn trong máy tính ngôn ngữ Nepal.

– Before coming to Nepali cinema, she participated in Miss Teen Nepal at the age of 17.
– Trước khi đến với điện ảnh Nepal, cô từng tham gia Miss Teen Nepal năm 17 tuổi.

nepali ví dụ và cách sử dụng trong câu
nepali ví dụ và cách sử dụng trong câu

Các câu ví dụ cách dùng từ “nepali”:

– Marshall Julum Shakya was a Nepalese politician, belonging to the Nepali Congress.
– Marshall Julum Shakya là một chính trị gia người Nepal, thuộc Quốc hội Nepal.

– Alok Nembang was a Nepali movie director.
– Alok Nembang là một đạo diễn phim người Nepal.

– Laxmi Prasad Devkota, who is regarded as the greatest poet of Nepali language, was born on this day.
– Laxmi Prasad Devkota, người được coi là nhà thơ vĩ đại nhất của tiếng Nepal, sinh ngày này.

– As of 1988, he was the president of the Kathmandu District of Nepali Congress.’.
– Năm 1988, ông là chủ tịch của Quốc hội Nepal Quận Kathmandu. ‘.

– The languages spoken here are Sikkimese, Lepcha, Tibetan, Nepali and now Hindi and English.
– Các ngôn ngữ được sử dụng ở đây là tiếng Sikkimese, tiếng Lepcha, tiếng Tây Tạng, tiếng Nepal và bây giờ là tiếng Hindi và tiếng Anh.

– So with the Nepali and Tang, Gampo helped defeat the army and protect the Chinese.
– Vì vậy, với người Nepal và nhà Đường, Gampo đã giúp đánh bại quân đội và bảo vệ người Trung Quốc.

– He was also President of the Nepali Congress party beginning in 2010.
– Ông cũng là Chủ tịch đảng Quốc hội Nepal bắt đầu từ năm 2010.

– Nanglo is a part of almost every Nepali kitchen.
– Nanglo là một phần của hầu hết mọi nhà bếp Nepal.

– Siddhartha Gautama was born just outside the city in Lumbini, Nepal as Prince Siddhartha Gautam in a Nepali Shakya clan.
– Siddhartha Gautama được sinh ra ngay bên ngoài thành phố ở Lumbini, Nepal với tên gọi Thái tử Siddhartha Gautam trong một gia tộc Shakya của Nepal.

– Thapa was a title given to warriors in the ancient Khas Kingdom.Both Magar Thapa and Kshetri Thapa has done remarkably significant for Nepal.Magar Thapa who servers the British Army,Indian Army and Nepali Army in abundance are the main warriors for Nepal unification.The father of Greater Nepal Shreepach Prithivi Narayan Shah told to be a Magar King.In present Nepal both Thapa Kshetri and Thapa Magar are doing great in Politics and enhancing National Pride.According to many famous Historian,all the Khas of Nepal were originated in the Karnali region of Nepal from the Mongolian community of Magar and Gurung.This is the main reason the so called Cheetri in Nepal has Magar and Gurung caste and genetically and physically alike the Magar and Gurung.
– Thapa là một danh hiệu được trao cho các chiến binh ở Vương quốc Khas cổ đại, cả Magar Thapa và Kshetri Thapa đã có những đóng góp đáng kể cho Nepal. Cha của Greater Nepal Shreepach Prithivi Narayan Shah được cho là Vua Magar. Ở Nepal hiện tại, cả Thapa Kshetri và Thapa Magar đều đang làm rất tốt về Chính trị và nâng cao lòng tự hào dân tộc.Theo nhiều nhà sử học nổi tiếng, tất cả Khas của Nepal đều có nguồn gốc từ Karnali khu vực của Nepal từ cộng đồng người Mông Cổ Magar và Gurung. Đây là lý do chính mà cái gọi là Cheetri ở Nepal có đẳng cấp Magar và Gurung, giống nhau về mặt di truyền và thể chất giữa Magar và Gurung.

– Bhanubhakta Acharya was a poet, translator and writer in Nepali Literature.
– Bhanubhakta Acharya là một nhà thơ, dịch giả và nhà văn trong Văn học Nepal.

– Dhar means edge in Nepali and Chula means fire pace,thus the district derives it name today, legends say that in ancient time Hermit Byas cooked rice on the top of two peaks.
– Dhar có nghĩa là cạnh trong tiếng Nepal và Chula có nghĩa là tốc độ lửa, do đó quận này có tên như ngày nay, truyền thuyết kể rằng vào thời cổ đại Hermit Byas đã nấu cơm trên đỉnh của hai đỉnh núi.

– The people who settled here after 16th century were mostly from Nepali ethnic group such as Newars, Bahuns, Gurung, Rai and Limboo.
– Những người định cư ở đây sau thế kỷ 16 chủ yếu là từ các dân tộc Nepal như Newars, Bahuns, Gurung, Rai và Limboo.

– Yadav was Minister of State for Health in the 1991ndash;1994 Nepali Congress government.
– Yadav là Bộ trưởng Bộ Y tế của Nhà nước vào năm 1991; Chính phủ Quốc hội Nepal năm 1994.

– He is given the title of “Adikavi” in Nepali Literature, which means “The First-ever Poet”.
– Ông được tặng danh hiệu “Adikavi” trong Văn học Nepal, có nghĩa là “Nhà thơ đầu tiên”.

- Marshall Julum Shakya was a Nepalese politician, belonging to the Nepali Congress.
- Marshall Julum Shakya là một chính trị gia người Nepal, thuộc Quốc hội Nepal.

- Marshall Julum Shakya was a Nepalese politician, belonging to the Nepali Congress. - Marshall Julum Shakya là một chính trị gia người Nepal, thuộc Quốc hội Nepal.

Leave a Reply