Cách dùng từ “bric”

Các cách sử dụng từ “bric”:

– At World Economic Forum 2011, there are 365 corporate executives from BRIC and other emerging nations out of 1000 participants.
– Tại Diễn đàn Kinh tế Thế giới 2011, có 365 giám đốc điều hành công ty từ BRIC và các quốc gia mới nổi khác trong số 1000 người tham gia.

– It also suggests that, while economic arguments can be made for linking Mexico into the BRIC thesis, the case for including South Korea looks considerably weaker.
– Nó cũng cho thấy rằng, trong khi các lập luận kinh tế có thể được đưa ra để liên kết Mexico vào luận điểm BRIC, trường hợp bao gồm cả Hàn Quốc có vẻ yếu hơn đáng kể.

– Yet despite the balance of growth, swinging so decisively towards the BRIC economies, the average wealth level of individuals in the more advanced economies will continue to far outstrip the BRIC economic average.
– Tuy nhiên, bất chấp sự cân bằng tăng trưởng, xoay chuyển một cách dứt khoát đối với các nền kinh tế BRIC, mức độ giàu có trung bình của các cá nhân ở các nền kinh tế tiên tiến hơn sẽ tiếp tục vượt xa mức trung bình của nền kinh tế BRIC.

– Various sources refer to a purported “original” BRIC agreement that predates the Goldman Sachs thesis.
– Các nguồn khác nhau đề cập đến một thỏa thuận BRIC “nguyên bản” có mục đích có trước luận điểm của Goldman Sachs.

– Whilst they accept there has been spectacular growth of the BRIC economies, these gains have largely been the result of the strength of emerging markets generally, and that strength comes through having BRICs and CEMENT.
– Mặc dù họ chấp nhận rằng đã có sự tăng trưởng ngoạn mục của các nền kinh tế BRIC, nhưng những thành tựu này phần lớn là kết quả của sức mạnh của các thị trường mới nổi nói chung và sức mạnh đó đến từ việc có BRIC và CEMENT.

– The report also emphasizes the enormous populations that exist within the BRIC nations, which makes it relatively easy for their aggregate wealth to eclipse the Group of SixG6, while per-capita income levels remain far below the norm of today’s industrialized countries.
– Báo cáo cũng nhấn mạnh dân số khổng lồ tồn tại trong các quốc gia BRIC, điều này khiến tổng tài sản của họ tương đối dễ dàng vượt qua Nhóm SixG6, trong khi mức thu nhập bình quân đầu người vẫn thấp hơn nhiều so với mức tiêu chuẩn của các nước công nghiệp phát triển ngày nay.

– List of countries by future GDP estimates Economists from other investment firms argue that Korea will have a GDP per capita of over $96,000 by 2050, surpassing the United States and by far the wealthiest among the G7, BRIC and N-11 economies, suggesting that wealth is more important than size for bond investors, stating that Korea’s credit rating will be rated AAA sooner than 2050.
– Danh sách các quốc gia theo ước tính GDP trong tương lai Các nhà kinh tế từ các công ty đầu tư khác cho rằng Hàn Quốc sẽ có GDP bình quân đầu người trên 96.000 USD vào năm 2050, vượt qua Hoa Kỳ và cho đến nay là nước giàu nhất trong các nền kinh tế G7, BRIC và N-11, cho thấy sự giàu có quan trọng hơn quy mô đối với các nhà đầu tư trái phiếu, nói rằng xếp hạng tín nhiệm của Hàn Quốc sẽ được xếp hạng AAA sớm hơn năm 2050.

Cách dùng từ bric
Cách dùng từ bric

Các câu ví dụ cách dùng từ “bric”:

- In 2009, BRIC and Indonesia represented about 42 and 3 percent of the world's population respectively and about 15 percent of global GDP altogether.
- Năm 2009, BRIC và Indonesia lần lượt đại diện cho khoảng 42 và 3 phần trăm dân số thế giới và khoảng 15 phần trăm GDP toàn cầu.

- In 2009, BRIC and Indonesia represented about 42 and 3 percent of the world's population respectively and about 15 percent of global GDP altogether. - Năm 2009, BRIC và Indonesia lần lượt đại diện cho khoảng 42 và 3 phần trăm dân số thế giới và khoảng 15 phần trăm GDP toàn cầu.

– In 2009, BRIC and Indonesia represented about 42 and 3 percent of the world’s population respectively and about 15 percent of global GDP altogether.
– Năm 2009, BRIC và Indonesia lần lượt đại diện cho khoảng 42 và 3 phần trăm dân số thế giới và khoảng 15 phần trăm GDP toàn cầu.

– In 2025, it is calculated that the number of people in BRIC nations earning over $15,000 may reach over 200 million.
– Vào năm 2025, người ta tính rằng số người ở các quốc gia BRIC có thu nhập trên 15.000 USD có thể lên tới hơn 200 triệu.

– The Goldman Sachs global economics team released a follow-up report to its initial BRIC study in 2004.
– Nhóm kinh tế toàn cầu của Goldman Sachs đã phát hành một báo cáo tiếp theo cho nghiên cứu BRIC đầu tiên của họ vào năm 2004.

– However, thus far, no text has been made public of any formal agreement to which all four BRIC states are signatories.
– Tuy nhiên, cho đến nay, không có văn bản nào được công bố công khai về bất kỳ thỏa thuận chính thức nào mà cả bốn quốc gia BRIC đều là thành viên ký kết.

– But the BRIC not necessarily dependent on China to exist, because in 2050 Brazil, Russia and India together have a GDP US$ 57,614 will not have big difference, compared to the G7 which together have a GDP US$ 66,039.
– Nhưng BRIC không nhất thiết phải phụ thuộc vào Trung Quốc để tồn tại, vì vào năm 2050 Brazil, Nga và Ấn Độ cùng có GDP là 57.614 USD sẽ không có sự khác biệt lớn, so với G7 cùng có GDP là 66.039 USD.

– On the other hand, when the “R” in BRIC is extended beyond Russia and is used as a loose term to include all of Eastern Europe as well, then the BRIC story becomes more compelling.
– Mặt khác, khi chữ “R” trong BRIC được mở rộng ra ngoài nước Nga và được sử dụng như một thuật ngữ lỏng lẻo để bao gồm cả Đông Âu, thì câu chuyện BRIC trở nên hấp dẫn hơn.

– Mexico and South Korea are currently the world’s 14th and 15th largest by nominal GDP, See List of countries by GDP just behind the BRIC and G7 economies, while both are experiencing rapid GDP growth of 5% every year, a figure comparable to Brazil from the original BRICs.
– Mexico và Hàn Quốc hiện là quốc gia lớn thứ 14 và 15 trên thế giới tính theo GDP danh nghĩa, Xem Danh sách các quốc gia tính theo GDP chỉ sau các nền kinh tế BRIC và G7, trong khi cả hai đều đang có tốc độ tăng trưởng GDP nhanh chóng là 5% mỗi năm, một con số tương đương với Brazil từ BRIC ban đầu.

– Following the end of the Cold War or even before, the governments comprising BRIC all initiated economic or political reforms to allow their countries to enter the world economy.
– Sau khi Chiến tranh Lạnh kết thúc hoặc thậm chí trước đó, các chính phủ bao gồm BRIC đều bắt đầu cải cách kinh tế hoặc chính trị để cho phép quốc gia của họ tham gia vào nền kinh tế thế giới.

– It is also noticed that BRIC countries have undermined qualitative factors that is reflected in deterioration in Doing Business ranking 2010 and other several human indexes.
– Người ta cũng nhận thấy rằng các quốc gia BRIC đã làm suy yếu các yếu tố định tính, thể hiện qua sự suy giảm xếp hạng của doanh nghiệp năm 2010 và một số chỉ số con người khác.

– Goldman Sachs estimates that by 2025 the income per capita in the six most populous EU countries will exceed $35,000, whereas only about 500 million people in the BRIC economies will have similar income levels.
– Goldman Sachs ước tính đến năm 2025, thu nhập bình quân đầu người ở sáu quốc gia đông dân nhất EU sẽ vượt 35.000 USD, trong khi chỉ khoảng 500 triệu người ở các nền kinh tế BRIC có mức thu nhập tương tự.

– There are many uncertainties and assumptions in the BRIC thesis that could mean that any or all of these four countries will not live up to their promise.
– Có nhiều điều không chắc chắn và giả định trong luận án BRIC có thể có nghĩa là bất kỳ hoặc tất cả bốn quốc gia này sẽ không thực hiện đúng lời hứa của họ.

– By 2015, Internet users in BRIC and Indonesia will double to 1.2 billion.
– Đến năm 2015, người dùng Internet ở BRIC và Indonesia sẽ tăng gấp đôi lên 1,2 tỷ người.

– Some of these sources claim that President Vladimir Putin of Russia was the driving force behind this original cooperative coalition of developing BRIC countries.
– Một số nguồn tin này cho rằng Tổng thống Nga Putin là động lực thúc đẩy liên minh hợp tác ban đầu gồm các nước BRIC đang phát triển.

– Goldman Sachs has argued that, since the four BRIC countries are developing rapidly, by 2050 their combined economies could eclipse the combined economies of the current richest countries of the world.
– Goldman Sachs đã lập luận rằng, vì bốn quốc gia BRIC đang phát triển nhanh chóng, vào năm 2050, nền kinh tế kết hợp của họ có thể làm lu mờ nền kinh tế tổng hợp của các quốc gia giàu nhất thế giới hiện nay.

– A criticism is that the BRIC projections are based on the assumptions that resources are limitless and endlessly available when needed.
– Một chỉ trích là các dự báo của BRIC dựa trên giả định rằng các nguồn lực là vô hạn và luôn sẵn sàng khi cần thiết.

Leave a Reply