Cách dùng và câu ví dụ của từ “verse”

Các cách sử dụng từ “verse”:

+ Shortly before he left the United States, in January of 1918, he re-wrote and re-titled “Urbs Dei”, after making big changes to the first verse to talk more about the huge losses that British soldiers were having in the war years.
+ Một thời gian ngắn trước khi rời Hoa Kỳ, vào tháng 1 năm 1918, ông viết lại và đặt lại tựa đề là “Urbs Dei”, sau khi thay đổi lớn câu đầu tiên để nói thêm về những mất mát to lớn mà những người lính Anh đang phải gánh chịu trong những năm chiến tranh. .

+ However, the opening verse is included on Barbra Streisand, Darlene Love and The Carpenters’ Christmas studio albums.
+ Tuy nhiên, câu mở đầu được đưa vào album phòng thu Giáng sinh của Barbra Streisand, Darlene Love và The Carpenters.

+ The Mool Mantar is the opening verse of the Guru Granth Sahib, the Sikh holy book.
+ Mool Mantar là câu mở đầu của Guru Granth Sahib, cuốn sách thánh của đạo Sikh.

+ His mother Eunice, and his grandmother, Lois, are mentioned in 2 Timothy Chapter 1, verse 5.
+ Mẹ của anh là Eunice, và bà của anh, Lois, được đề cập trong 2 Ti-mô-thê Chương 1, câu 5.

+ Chapter 3, verse 8 has been quoted by many famous preachers to tell people that they should have given money to God and to help other people.
+ Chương 3, câu 8 đã được trích dẫn bởi nhiều nhà thuyết giáo nổi tiếng để nói với mọi người rằng họ nên đưa tiền cho Đức Chúa Trời và để giúp đỡ người khác.

+ He started work on a novel in verse called “Yevgeny Onegin”.
+ Anh bắt đầu viết một cuốn tiểu thuyết có tên là “Yevgeny Onegin”.

+ Or verse 2:15 speaks about the evils of being two-faced.
+ Hoặc câu 2:15 nói về tệ nạn của việc sống hai mặt.

Cách dùng và câu ví dụ của từ verse
Cách dùng và câu ví dụ của từ verse

Các câu ví dụ cách dùng từ “verse”:

+ He published his first verse collection in 1966, “Le Quatrième État de la matière” and published a number of prose works and travel books as a photographer.
+ Ông xuất bản tuyển tập thơ đầu tiên của mình vào năm 1966, “Le Quatrième État de la matière” và xuất bản một số tác phẩm văn xuôi và sách du lịch với tư cách là một nhiếp ảnh gia.

+ This is a tune which repeats itself for every verse or every two verses and is sung to the natural rhythm in which it would be spoken.
+ Đây là một giai điệu lặp lại chính nó cho mỗi câu hoặc mỗi hai câu và được hát theo nhịp điệu tự nhiên mà nó sẽ được nói.

+ Many people think that the first verse was written about the death of Tara Browne, the 21-year-old heir to the Guinness fortune and close friend of Lennon and McCartney, who had crashed his Lotus Elan on 18 December 1966 when a Volkswagen pulled out of a side street into his path in Redcliffe Gardens, Earls Court.
+ Nhiều người nghĩ rằng câu đầu tiên được viết về cái chết của Tara Browne, người thừa kế 21 tuổi của tài sản Guinness và là bạn thân của Lennon và McCartney, người đã đâm chiếc Lotus Elan của mình vào ngày 18 tháng 12 năm 1966 khi một chiếc Volkswagen kéo ra ngoài. của một con phố phụ vào con đường của anh ấy ở Redcliffe Gardens, Earls Court.

+ That verse is the source of the law to have three meals on Shabbat.
+ Câu đó là nguồn gốc của luật phải có ba bữa trong ngày Shabbat.

+ It is recorded in the Holy Bible in the book of Matthew, Chapter 7 and verse 12.
+ Nó được ghi lại trong Thánh Kinh trong sách Ma-thi-ơ, Chương 7 và câu 12.

+ Paul seems to have set down the proper response in his letter to the Romans, Chapter 10 verse 9.
+ Phao-lô dường như đã đặt ra câu trả lời thích hợp trong lá thư của ông gửi cho người Rô-ma, Chương 10 câu 9.

+ The above verse explains the duties, characters and behaviours of Kshatriya warrior.
+ Câu trên giải thích các nhiệm vụ, tính cách và hành vi của chiến binh Kshatriya.

+ The verse has a time signatures of 3/4 but the refrain has a time signature of 4/4.
+ Câu thơ có dấu thời gian là 3/4 nhưng điệp khúc có dấu thời gian là 4/4.

+ The iambic pentameter verse is used by many poets, one of which is William Shakespeare.
+ Câu thơ pentameter iambic được nhiều nhà thơ sử dụng, một trong số đó là William Shakespeare.

+ Rambhadradas had a six month “Payovrata”, which is a diet only of milk and fruits, at Chitrakoot in 1979 per the following fifth verse of the “Dohavali” made by Tulsidas.
+ Rambhadradas đã có 6 tháng “Payovrata”, một chế độ ăn kiêng chỉ có sữa và trái cây, tại Chitrakoot vào năm 1979 theo câu thứ năm sau của “Dohavali” do Tulsidas thực hiện.

+ Christian groups who work with poor people sometimes also use the verse to help people to help themselves instead of just taking help from others.
+ Những nhóm Cơ đốc nhân làm việc với người nghèo đôi khi cũng dùng câu này để giúp mọi người tự giúp mình thay vì chỉ nhận sự giúp đỡ của người khác.

+ The third verse is the same as the second, except that there is one more measure, and the verse does not return to the home key.
+ Câu thơ thứ ba cũng giống như câu thứ hai, chỉ khác là có thêm một biện pháp và câu thơ không quay trở lại phím home.

+ Trautmann 1971:10 “while in his character as author of an “arthaśhāstra” he is generally referred to by his “gotra” name, Kautilya.” The “Arthaśhāstra” identifies its author by the name Kautilya, except for one verse which refers to him by the name Vishnugupta.
+ Trautmann 1971: 10 “trong khi với tư cách là tác giả của” arthaśhāstra “, ông thường được gọi bằng cái tên” gotra “, Kautilya.” Cuốn “Arthaśhāstra” xác định tác giả của nó bằng tên Kautilya, ngoại trừ một câu có đề cập đến ông bằng tên Vishnugupta.

+ He published his first verse collection in 1966, "Le Quatrième État de la matière" and published a number of prose works and travel books as a photographer.
+ Ông xuất bản tuyển tập thơ đầu tiên của mình vào năm 1966, "Le Quatrième État de la matière" và xuất bản một số tác phẩm văn xuôi và sách du lịch với tư cách là một nhiếp ảnh gia.

+ This is a tune which repeats itself for every verse or every two verses and is sung to the natural rhythm in which it would be spoken. + Đây là một giai điệu lặp lại chính nó cho mỗi câu hoặc mỗi hai câu và được hát theo nhịp điệu tự nhiên mà nó sẽ được nói.
+ This is a tune which repeats itself for every verse or every two verses and is sung to the natural rhythm in which it would be spoken. + Đây là một giai điệu lặp lại chính nó cho mỗi câu hoặc mỗi hai câu và được hát theo nhịp điệu tự nhiên mà nó sẽ được nói.

Các cách sử dụng và câu ví dụ khác của “verse”:

+ In poetry a verse is technically a single Line line in a poem.
+ Trong thơ, một câu thơ về mặt kỹ thuật là một dòng Dòng duy nhất trong một bài thơ.

+ In poetry a verse is technically a single Line line in a poem. + Trong thơ, một câu thơ về mặt kỹ thuật là một dòng Dòng duy nhất trong một bài thơ.

+ In poetry a verse is technically a single Line line in a poem.
+ Trong thơ, một câu thơ về mặt kỹ thuật là một dòng Dòng duy nhất trong một bài thơ.

+ The poem is written in Blank verse that is in unrhymed iambic pentameter.
+ Bài thơ được viết theo thể thơ Trống, bằng thơ ngũ ngôn không vần.

+ From that time blank verse prevails in English epic poems.
+ Từ đó câu thơ trống phổ biến trong các bài thơ sử thi Anh.

+ A ballade is a Middle Agesmedieval French verse or song which tells a story.
+ Một bản ballade là một bài hát hoặc bài hát tiếng Pháp thời Trung Cổ kể một câu chuyện.

+ Iambe is said to have created the iambic pentameter verse pattern in poetry.
+ Iambe được cho là đã tạo ra mẫu câu thơ pentameter iambic trong thơ.

+ See Ezra Ch4, verse 10.
+ Xem Ezra Ch4, câu 10.

+ The Ahmadiyya community also has a different interpretation of verse Qur’an 33:40 of the Qur’an.
+ Cộng đồng Ahmadiyya cũng có cách giải thích khác về câu Qur’an 33:40 của Qur’an.

+ Very often there would be a verse and a refrain which was often just sung to words such as “fa la la la la”.
+ Rất thường xuyên có một câu hát và một điệp khúc thường chỉ được hát cho những từ chẳng hạn như “fa la la la la”.

+ The concept of nonsense verse was not original to Carroll.
+ Khái niệm về câu thơ vô nghĩa không phải là nguyên bản đối với Carroll.

+ There are many different ideas about what this verse means.
+ Có nhiều ý kiến ​​khác nhau về ý nghĩa của câu này.

+ Deuteronomy 32:35 says, “Their foot shall slide in due time.” That verse was the main focus of the beginning of the sermon.
+ Phục truyền luật lệ ký 32:35 nói, “Chân của họ sẽ trượt trong thời gian thích hợp.” Câu đó là trọng tâm chính của phần mở đầu bài giảng.

+ The Quranist sources comes from verse 3:18 of the Quran.
+ Các nguồn Kinh Qur’an bắt nguồn từ câu 3:18 của Kinh Qur’an.

+ An abecedarius is an acrostic where the first letter of every word or verse follows the order of the alphabet.
+ Một abecedarius là một phép viết trong đó chữ cái đầu tiên của mỗi từ hoặc câu theo thứ tự của bảng chữ cái.

+ Eminem raps 97 words in 15 seconds in a verse that starts 4:26 into the song.
+ Eminem rap 97 từ trong 15 giây trong một câu bắt đầu từ 4:26 của bài hát.

+ She encouraged him in his verse writing.
+ Cô ấy khuyến khích anh ấy trong việc viết thơ của anh ấy.

+ Paradise Lost is an epic poem in blank verse by the 17th-century English writer John Milton.
+ Paradise Lost là một bài thơ sử thi bằng câu thơ trống rỗng của nhà văn người Anh thế kỷ 17 John Milton.

+ She wrote a morality play in verse with 82 melodies.
+ Cô đã viết một vở kịch đạo đức bằng câu thơ với 82 làn điệu.

+ This template is used to provide sources for Bible verse references.
+ Mẫu này được dùng để cung cấp các nguồn tham khảo câu Kinh Thánh.

+ This pattern is a verse followed by a chorus, then a different verse, and then the same chorus.
+ Mô hình này là một câu thơ được theo sau bởi một đoạn điệp khúc, sau đó là một câu thơ khác, và sau đó là cùng một đoạn điệp khúc.

+ They were in verse and no violence could be performed on stage.
+ Họ đã được câu thơ và không có bạo lực nào có thể được trình diễn trên sân khấu.

+ This book is a collection of thirty six free verse poems about teenage love divided into four elements: earth, water, air and fire.
+ Cuốn sách này là một tuyển tập gồm ba mươi sáu bài thơ tự do về tình yêu tuổi mới lớn được chia thành bốn yếu tố: đất, nước, không khí và lửa.

+ Blank verse relies on the Meter meter of the lines in the poem to give structure, and to create the feeling of poetry as compared to prose.
+ Câu thơ trống dựa vào đồng hồ Mét của các dòng trong bài thơ để đưa ra cấu trúc, và tạo cảm giác bài thơ so với văn xuôi.

+ He quoted a verse in Leviticus which states that “a man may not marry his brother’s wife and such a union would be without the blessing of God and fruitless”, and used this as his case.
+ Ông trích dẫn một câu trong Lê-vi Ký nói rằng “một người đàn ông không được lấy vợ của anh trai mình và sự kết hợp như vậy sẽ không có sự ban phước của Đức Chúa Trời và không có kết quả”, và sử dụng trường hợp này như trường hợp của mình.

+ Chapter 3, verse 16 is perhaps the best known verse in the entire New Testament.
+ Chương 3, câu 16 có lẽ là câu được biết đến nhiều nhất trong toàn bộ Tân Ước.

+ Dante produced his famous “La Divina commedia a summation of the medieval worldview, and Petrarch wrote verse in a lyrical style influenced by the Provençal poetry of the troubadours.
+ Dante đã sản xuất cuốn “La Divina commedia” nổi tiếng của mình, một bản tổng kết thế giới quan thời trung cổ, và Petrarch đã viết những câu thơ theo phong cách trữ tình chịu ảnh hưởng của thơ Provençal của những người hát rong.

+ These are mentioned in the Bible in the First Epistle to the Corinthians chapter 13 verse 13.
+ Những điều này được Kinh Thánh đề cập trong Thư đầu tiên gửi cho Cô-rinh-tô chương 13 câu 13.

+ The song is featured during a house party in a season 8 episode of Entourage, The finals of The X Factor where the first verse was mashed with “Flashdance…
+ Bài hát được giới thiệu trong một bữa tiệc tại gia trong tập 8 của Entourage, vòng chung kết The X Factor, nơi câu đầu tiên được trộn với “Flashdance …

+ The best clue as to its dating may be the Persian term for governor is used in Chapter 1 verse 8.
+ Manh mối tốt nhất về niên đại của nó có thể là thuật ngữ Ba Tư cho thống đốc được sử dụng trong Chương 1 câu 8.

+ Many of his anthems are verse anthems, which would have suited the small choir he was writing for at Chichester Cathedral.
+ Nhiều bài quốc ca của anh ấy là những bài thơ, có thể phù hợp với dàn hợp xướng nhỏ mà anh ấy đang viết cho ở Nhà thờ Chichester.

+ In the Veda tradition this was accomplished by requiring the student to learn each verse in eleven different ways, including backwards.
+ Trong truyền thống Veda, điều này đã được thực hiện bằng cách yêu cầu học sinh học từng câu theo mười một cách khác nhau, bao gồm cả ngược lại.

+ At first Parry wanted verse one to be sung by a solo female voice, but the version sung nowadays is the arrangement for orchestra made in 1922 by Sir Edward Elgar.
+ Lúc đầu, Parry muốn câu một được hát bởi một giọng nữ độc tấu, nhưng phiên bản được hát ngày nay là bản phối cho dàn nhạc do Sir Edward Elgar thực hiện vào năm 1922.

Leave a Reply