Cách dùng và câu ví dụ của từ “soccer”

Các cách sử dụng từ “soccer”:

– He played in the English Football League for Port Vale F.C.Port Vale, Chester and Tranmere Rovers, making 381 appearances in the process, and also played in the North American Soccer League for the Chicago Sting.
– Anh đã chơi ở Giải bóng đá Anh cho Port Vale FCPort Vale, Chester và Tranmere Rovers, có 381 lần ra sân trong suốt quá trình đó, và cũng chơi ở Giải bóng đá Bắc Mỹ cho Chicago Sting.

– The club won the champions in Japan Soccer League 5 times, JSL Cup 2 times and Emperor’s Cup 3 times.
– Câu lạc bộ đã giành chức vô địch Japan Soccer League 5 lần, JSL Cup 2 lần và Emperor’s Cup 3 lần.

– It started a women’s soccer section in 1971.
– Nó bắt đầu một phần bóng đá nữ vào năm 1971.

– United States at the 1984 Summer OlympicsOlympic soccer team at the 1984 Summer Olympics.
– Hoa Kỳ tại Thế vận hội Mùa hè 1984 Đội tuyển bóng đá Olympic tại Thế vận hội Mùa hè 1984.

– After graduating in 1988, he joined the Japan Soccer League team of Yomiuri.
– Sau khi tốt nghiệp năm 1988, anh gia nhập đội bóng Yomiuri của Nhật Bản.

Cách dùng và câu ví dụ của từ soccer
Cách dùng và câu ví dụ của từ soccer

Các câu ví dụ cách dùng từ “soccer”:

- It took place every year for the next decade controlled by Beach Soccer Worldwide.
- Nó diễn ra hàng năm trong thập kỷ tiếp theo do Beach Soccer Worldwide kiểm soát.

- Landon Donovan is a former American soccer player. - Landon Donovan là một cựu cầu thủ bóng đá người Mỹ.
- Landon Donovan is a former American soccer player. - Landon Donovan là một cựu cầu thủ bóng đá người Mỹ.

– It took place every year for the next decade controlled by Beach Soccer Worldwide.
– Nó diễn ra hàng năm trong thập kỷ tiếp theo do Beach Soccer Worldwide kiểm soát.

– Landon Donovan is a former American soccer player.
– Landon Donovan là một cựu cầu thủ bóng đá người Mỹ.

– The soccer field was the first home of Alabama soccer and saw its first action on Oct.
– Sân bóng là sân nhà đầu tiên của môn bóng đá Alabama và đã chứng kiến ​​hoạt động đầu tiên vào tháng 10.

– The metatarsal bones are often broken by soccer players.
– Xương cổ chân thường bị gãy bởi các cầu thủ đá bóng.

– Hope Amelia Solo is an AmericansAmerican soccer goalkeeper.
– Hope Amelia Solo là một thủ môn bóng đá người Mỹ gốc Mỹ.

– In 1965, Furukawa Electric joined new league Japan Soccer League.
– Năm 1965, Furukawa Electric tham gia giải đấu mới Japan Soccer League.

– There were a lot of well-known soccer players on the team from all over the world such as Roberto Donadoni, Lothar Matthäus, Adolfo Valencia, Youri Djorkaeff, Amado Guevara, Juan Pablo Angel,Daniel Rodriguez, Thierry Henry, and Rafael Márquez.
– Có rất nhiều cầu thủ bóng đá nổi tiếng trong đội từ khắp nơi trên thế giới như Roberto Donadoni, Lothar Matthäus, Adolfo Valencia, Youri Djorkaeff, Amado Guevara, Juan Pablo Angel, Daniel Rodriguez, Thierry Henry và Rafael Márquez.

– FC Dallas is an American soccer team.
– FC Dallas là một đội bóng đá của Mỹ.

– The club won Japan Soccer League champions 1967, 1968 and 1970.
– Câu lạc bộ đã giành chức vô địch Japan Soccer League 1967, 1968 và 1970.

– The Veltins-Arena in Gelsenkirchen, Germany, is the stadium of the German member of the soccer federal league FC Schalke 04.
– Sân vận động Veltins-Arena ở Gelsenkirchen, Đức, là sân vận động của thành viên người Đức của giải bóng đá liên bang FC Schalke 04.

– The club won the Japan Soccer League champions in 1980.
– Câu lạc bộ đã giành chức vô địch Giải bóng đá Nhật Bản vào năm 1980.

Các cách sử dụng và câu ví dụ khác của “soccer”:

– SV Neulengbach is a women soccer team from Neulengbach, Lower Austria.
– SV Neulengbach là một đội bóng đá nữ đến từ Neulengbach, Hạ Áo.

– In the same year, on 28 August, they held a concert at the Chungshan Soccer Stadium, gaining fame in other countries such as Singapore, Hong Kong and Malaysia.
– Cùng năm đó, vào ngày 28 tháng 8, họ tổ chức một buổi hòa nhạc tại Chungshan Soccer Stadium, nổi tiếng ở các quốc gia khác như Singapore, Hong Kong và Malaysia.

– In 2009, he became a manager Japan national beach soccer team again and managed until 2013.
– Năm 2009, anh lại trở thành huấn luyện viên đội tuyển bóng đá bãi biển quốc gia Nhật Bản và quản lý cho đến năm 2013.

– The club won the Japan Soccer League champions in 1971.
– Câu lạc bộ đã giành chức vô địch Giải bóng đá Nhật Bản vào năm 1971.

– Before the A-League was foundationfounded, the top division of Australian soccer was the National Soccer League which ran between 1977 and 2004.
– Trước khi A-League được thành lập, giải đấu hàng đầu của bóng đá Úc là National Soccer League diễn ra từ năm 1977 đến năm 2004.

– Following renovations to the south end of Toyota Stadium, the relocated National Soccer Hall of Fame opened at the stadium in October 2018.
– Sau khi cải tạo ở đầu phía nam của Sân vận động Toyota, Đại sảnh Danh vọng Bóng đá Quốc gia được di dời đã mở cửa tại sân vận động vào tháng 10 năm 2018.

– He led the club to won 1985/86 Japan Soccer League, 1986 JSL Cup.
– Ông đã dẫn dắt câu lạc bộ giành chức vô địch Giải bóng đá Nhật Bản 1985/86, Cúp JSL 1986.

– The club won Japan Soccer League champions in 1969 and 1973.
– Câu lạc bộ đã giành chức vô địch Giải bóng đá Nhật Bản vào các năm 1969 và 1973.

– The Corsair also saw action in the Korean War and in the 1969 Soccer War.
– Corsair cũng từng hành động trong Chiến tranh Triều Tiên và trong Chiến tranh bóng đá năm 1969.

– Vienna is the home of the nationally successful soccer clubs SK Rapid Wien and FK Austria Wien.
– Vienna là sân nhà của các câu lạc bộ bóng đá thành công trên toàn quốc SK Rapid Wien và FK Austria Wien.

– The tournament was created in 1995 as the Beach Soccer World Championship.
– Giải đấu được thành lập vào năm 1995 với tên gọi Beach Soccer World Championship.

– This aria was sung by the three tenors Luciano Pavarotti, Placido Domingo and José Carreras, and used as the theme tune for the 1990 Soccer World Cup.
– Bản aria này được hát bởi ba giọng nam cao Luciano Pavarotti, Placido Domingo và José Carreras, và được sử dụng làm giai điệu chủ đề cho Giải bóng đá thế giới 1990.

– He joined Japan Soccer League Division 2 club Yomiuri from their youth team in 1973.
– Anh gia nhập câu lạc bộ Yomiuri thuộc Giải bóng đá Nhật Bản 2 từ đội trẻ của họ vào năm 1973.

– The soccer league in Sweden is called Allsvenskan.
– Giải bóng đá ở Thụy Điển được gọi là Allsvenskan.

– Colin Clark was an American soccer player.
– Colin Clark là một cầu thủ bóng đá người Mỹ.

– The women’s soccer team in the Swedish second division during the late 1990s and the early 2000s.
– Đội tuyển bóng đá nữ ở giải hạng hai Thụy Điển vào cuối những năm 1990 và đầu những năm 2000.

– The men’s soccer team played seven seasons in the Swedish third division.
– Đội tuyển bóng đá nam đã chơi bảy mùa giải ở giải hạng ba Thụy Điển.

– Already in the professional era, Gimnasia y Esgrima La Plata entered in the history of Argentine soccer with a famous team known as “El Expreso”.
– Đã qua thời chuyên nghiệp, Gimnasia y Esgrima La Plata đi vào lịch sử bóng đá Argentina với đội bóng lừng danh “El Expreso”.

– A women’s soccer team was established in 1969.
– Một đội bóng đá nữ được thành lập vào năm 1969.

– Modern soccer matches between Florence and Siena are probably more bloody.
– Trận bóng hiện đại giữa Florence và Siena có lẽ máu lửa hơn.

– The club won the 2nd place in 1980 JSL Cup and 1982 Japan Soccer League.
– Câu lạc bộ đã giành được vị trí thứ 2 trong Cúp JSL năm 1980 và Giải bóng đá Nhật Bản năm 1982.

– Sokker is different to many other soccer management games, due to it having a 2D Flash match viewer and as from 2012, a new exclusive 3D Flash Match Viewer.
– Sokker khác với nhiều trò chơi quản lý bóng đá khác, do nó có trình xem trận đấu 2D Flash và kể từ năm 2012, một trình xem trận đấu Flash 3D độc quyền mới.

– The residents of the town are nicknamed “”Maake” especially those who live in the east side of the town and support the local soccer team.
– Cư dân của thị trấn có biệt danh là “” Maake “”, đặc biệt là những người sống ở phía đông của thị trấn và ủng hộ đội bóng đá địa phương.

– They have a good Soccer team and play many sports.
– Họ có một đội bóng giỏi và chơi nhiều môn thể thao.

– This time the two school collided in a soccer match.
– Lần này hai trường va chạm trong một trận bóng.

– The largest attendance for a Major League Soccer game was on December 10, 2016, when Toronto FC hosted the Seattle Sounders FC in the 2016 MLS Cup Final in front of 36,045.
– Số người tham dự nhiều nhất cho một trận đấu của Giải bóng đá nhà nghề là vào ngày 10 tháng 12 năm 2016, khi Toronto FC tiếp đón Seattle Sounders FC trong trận Chung kết MLS Cup 2016 trước 36.045.

– In 1965, Hitachi joined new league Japan Soccer League.
– Năm 1965, Hitachi tham gia giải đấu mới Japan Soccer League.

– It was also used for soccer matches.
– Nó cũng được sử dụng cho các trận đấu bóng đá.

– After a brief trial with Scottish first division club Livingston FCLivingston in 2009, Kooy was signed by North American Soccer League.
– Sau một thời gian ngắn thử việc với câu lạc bộ giải hạng nhất Scotland Livingston FCLivingston vào năm 2009, Kooy đã được ký hợp đồng với Liên đoàn bóng đá Bắc Mỹ.

– The women’s soccer played three seasons in the Swedish top division between 1978-1980.
– Bóng đá nữ đã chơi ba mùa giải ở giải hạng nhất Thụy Điển từ năm 1978-1980.

– Robbie made the stadium with a wider field so that soccer and baseball could be played in the stadium.
– Robbie đã làm cho sân vận động với một sân rộng hơn để có thể chơi bóng đá và bóng chày trong sân vận động.

– It has about 260,000 inhabitants and a well-known soccer team, Borussia Mönchengladbach.
– Nó có khoảng 260.000 cư dân và một đội bóng đá nổi tiếng, Borussia Mönchengladbach.

- SV Neulengbach is a women soccer team from Neulengbach, Lower Austria.
- SV Neulengbach là một đội bóng đá nữ đến từ Neulengbach, Hạ Áo.

- In the same year, on 28 August, they held a concert at the Chungshan Soccer Stadium, gaining fame in other countries such as Singapore, Hong Kong and Malaysia. - Cùng năm đó, vào ngày 28 tháng 8, họ tổ chức một buổi hòa nhạc tại Chungshan Soccer Stadium, nổi tiếng ở các quốc gia khác như Singapore, Hong Kong và Malaysia.
- In the same year, on 28 August, they held a concert at the Chungshan Soccer Stadium, gaining fame in other countries such as Singapore, Hong Kong and Malaysia. - Cùng năm đó, vào ngày 28 tháng 8, họ tổ chức một buổi hòa nhạc tại Chungshan Soccer Stadium, nổi tiếng ở các quốc gia khác như Singapore, Hong Kong và Malaysia.

Leave a Reply