Các cách dùng từ “disgusted”

Các cách sử dụng từ “disgusted”:

– A disgusted Romano checks Linda into a private hotel.
– Romano ghê tởm kiểm tra Linda vào một khách sạn tư nhân.

– She is a lesbian and resigns from the police force, disgusted by its corruption.
– Cô ấy là một người đồng tính nữ và từ chức khỏi lực lượng cảnh sát, ghê tởm vì sự thối nát của nó.

– Uranus disgusted by the monsters threw them in Tartarus.
– Uranus ghê tởm bởi lũ quái vật đã ném chúng vào Tartarus.

– His wife is disgusted that her husband feels terrible about the murder.
– Vợ anh ta ghê tởm vì chồng cô ta cảm thấy khủng khiếp về vụ giết người.

– Emily Sinico, aged forty-three years, was killed at Sydney Parade Station yesterday evening.” After reading the painful news, he is disgusted by it.
– Emily Sinico, bốn mươi ba tuổi, đã bị giết tại Nhà ga Diễu hành Sydney vào tối ngày hôm qua. “Sau khi đọc tin tức đau đớn, anh ấy thấy ghê tởm nó.

Các cách dùng từ disgusted
Các cách dùng từ disgusted

Các câu ví dụ cách dùng từ “disgusted”:

- In 836, when Lu Chun was appointed governor of Canton, he was disgusted to find Chinese living with foreigners and marrying them.
- Vào năm 836, khi Lu Chun được bổ nhiệm làm thống đốc Canton, ông đã rất kinh tởm khi thấy người Trung Quốc sống với người nước ngoài và kết hôn với họ.

- In 836, when Lu Chun was appointed governor of Canton, he was disgusted to find Chinese living with foreigners and marrying them. - Vào năm 836, khi Lu Chun được bổ nhiệm làm thống đốc Canton, ông đã rất kinh tởm khi thấy người Trung Quốc sống với người nước ngoài và kết hôn với họ.

– In 836, when Lu Chun was appointed governor of Canton, he was disgusted to find Chinese living with foreigners and marrying them.
– Vào năm 836, khi Lu Chun được bổ nhiệm làm thống đốc Canton, ông đã rất kinh tởm khi thấy người Trung Quốc sống với người nước ngoài và kết hôn với họ.

– Moore became disgusted by how unevenly matched Laurent was with Willis.
– Moore trở nên ghê tởm vì Laurent không hợp nhau như thế nào với Willis.

– He was disgusted by the unhealthy food being served to schoolchildren, and the lack of healthy alternatives on offer.
– Anh ấy cảm thấy ghê tởm vì đồ ăn không lành mạnh được phục vụ cho học sinh và thiếu các lựa chọn thay thế lành mạnh được cung cấp.

– She became disgusted with the political conduct of DeSapio through the rest of 1950s.
– Bà trở nên ghê tởm với hoạt động chính trị của DeSapio trong suốt phần còn lại của những năm 1950.

– Shrek, about to confess his feelings for Fiona, overhears part of their conversation, and is heartbroken as he misinterprets her disgust at her transformation into an “ugly beast” as being disgusted with him.
– Shrek, sắp thú nhận tình cảm của mình với Fiona, nghe lỏm được một phần cuộc trò chuyện của họ, và rất đau lòng khi anh hiểu sai sự ghê tởm của cô khi cô biến thành một “con thú xấu xí” vì chán ghét anh.

– While her transformation causes Shrek to fully understand what he overheard at the windmill, Farquaad, disgusted over the change, orders Shrek killed and Fiona imprisoned, but Shrek whistles for Dragon, who bursts in and eats Farquaad.
– Trong khi sự biến đổi của cô khiến Shrek hoàn toàn hiểu được những gì anh ta nghe thấy ở cối xay gió, Farquaad, chán ghét về sự thay đổi đó, ra lệnh cho Shrek giết và Fiona bỏ tù, nhưng Shrek đã huýt sáo cho Dragon, kẻ xông vào và ăn thịt Farquaad.

– The Emperor is disgusted that his daughter would kiss a swineherd for a couple of toys.
– Hoàng đế ghê tởm việc con gái mình hôn một con lợn để lấy một vài món đồ chơi.

– Absolutely disgusted with all the incredibly aggressive allegations.
– Hoàn toàn chán ghét tất cả những cáo buộc vô cùng hung hãn.

– Gaia loved her children dearly, however, Uranos loathed and despised them; disgusted by their appearance, he cast them into Tartarus.
– Gaia vô cùng yêu thương những đứa con của mình, tuy nhiên, Uranos lại ghét và khinh thường chúng; ghê tởm bởi vẻ ngoài của họ, anh ta biến họ thành Tartarus.

– Miles and the Chipmunks return the ring to Dave saying they accept Samantha and Miles into the family, but Dave reveals he never intended to propose to Samantha for the time being, and the ring belonged to his friend Barry, who was proposing to his girlfriend, Alice, who is disgusted to find a breath mint inside the container, which Alvin had placed there as a replacement for the ring.
– Miles và Chipmunks trả lại chiếc nhẫn cho Dave và nói rằng họ chấp nhận Samantha và Miles vào gia đình, nhưng Dave tiết lộ rằng anh ấy chưa bao giờ có ý định cầu hôn Samantha vào lúc này, và chiếc nhẫn thuộc về bạn của anh ấy, Barry, người đang cầu hôn bạn gái của anh ấy, Alice, người kinh tởm khi tìm thấy một mùi bạc hà bên trong hộp đựng, mà Alvin đã đặt ở đó để thay thế cho chiếc nhẫn.

Leave a Reply