Cách dùng từ “mad”

Các cách sử dụng từ “mad”:

– Radika stays back but Dev and her in laws get mad at her and Radhika s family think that she did that for money and she became greedy.
– Radika ở lại nhưng Dev và luật sư của cô ấy nổi khùng với cô ấy và gia đình của Radhika nghĩ rằng cô ấy làm vậy vì tiền và cô ấy trở nên tham lam.

– As the play goes on, it becomes hard to tell if Hamlet is actually mad or still just pretending.
– Khi vở kịch tiếp tục, thật khó để biết liệu Hamlet thực sự đang nổi điên hay vẫn chỉ đang giả vờ.

– The king gets mad so he has them put into a big furnace to kill them.
– Nhà vua nổi điên nên đã cho họ vào một cái lò lớn để giết họ.

– It is based on the book “My Fat, Mad Teenage Diary” by Rae Earl.
– Nó dựa trên cuốn sách “My Fat, Mad Teenage Diary” của Rae Earl.

– They were mad about buses that were delayed for the end of their shifts.
– Họ phát điên vì những chuyến xe buýt bị trễ giờ tan ca.

– When they have taken their seats, there comes an amazing procession which includes stilt walkers, fire eaters, Goldilocks with a dancing bear, a mad camel, a wizard, lots of men in huge feathery headdresses, and the Archangel Michael whose job is to frighten the Devil.
– Khi họ đã ngồi vào chỗ của mình, có một đám rước đáng kinh ngạc bao gồm người đi bộ bằng cà kheo, người ăn lửa, Goldilocks với một con gấu nhảy múa, một con lạc đà điên, một phù thủy, rất nhiều người đàn ông trong những chiếc mũ lông to lớn và Tổng lãnh thiên thần Michael có công việc là khiến mọi người khiếp sợ Ác quỷ.

– But when he found out Dev and Radhika love each other, he pretended to be mad and many times tried to kill Dev.
– Nhưng khi biết Dev và Radhika yêu nhau, anh ta đã giả điên và nhiều lần tìm cách giết Dev.

– But these were hard to find, and so sometimes they got mad at each other and fought with fists and guns.
– Nhưng những thứ này rất khó tìm, nên đôi khi họ nổi khùng với nhau và đánh nhau bằng nắm đấm và súng.

Cách dùng từ mad
Cách dùng từ mad

Các câu ví dụ cách dùng từ “mad”:

- He pretends to be mad to hide what he is doing.
- Anh ta giả vờ nổi điên để che giấu những gì anh ta đang làm.

- He pretends to be mad to hide what he is doing. - Anh ta giả vờ nổi điên để che giấu những gì anh ta đang làm.

– He pretends to be mad to hide what he is doing.
– Anh ta giả vờ nổi điên để che giấu những gì anh ta đang làm.

– He was known for his role as the Mad Hatter in the 1951 animated movie “Alice in Wonderland”.
– Ông được biết đến với vai Mad Hatter trong bộ phim hoạt hình năm 1951 “Alice in Wonderland”.

– On the same day the band released a Mad About You’s new version.
– Cùng ngày, ban nhạc đã phát hành phiên bản mới của Mad About You.

– Peele joined the cast of the sketch comedy show Mad TV in 2003.
– Peele tham gia vào dàn diễn viên của chương trình hài kịch phác thảo Mad TV vào năm 2003.

– Sooner or later this computer will crash and my Nana’ll be mad at me…
– Sớm muộn gì cái máy tính này cũng hỏng và Nana của tôi sẽ giận tôi …

– It is similar to Mad cow disease which affects cattle.
– Nó tương tự như bệnh bò điên ảnh hưởng đến gia súc.

– Himmler decided the Nazis needed to find another way of killing people.”Auschwitz: The Nazis and the Final Solution” Yesterday television channel, 18:00, 18 November 2013 After the war, the diary of Auschwitz’s Commandant, Rudolf Höss, showed that many “Einsatzkommandos”– the killers– either went mad or killed themselves.
– Himmler quyết định Đức Quốc xã cần tìm một cách khác để giết người. “Auschwitz: Đức Quốc xã và Giải pháp Cuối cùng” Kênh truyền hình hôm qua, 18:00, 18 tháng 11 năm 2013 Sau chiến tranh, nhật ký của Chỉ huy Auschwitz, Rudolf Höss, cho thấy nhiều “Einsatzkommandos” – những kẻ giết người – hoặc phát điên hoặc tự sát.

– He has a contract with Mad Hatter, a Chain.
– Anh ta có một hợp đồng với Mad Hatter, một Chain.

– After finding out that despite is privacy that he misses Fiona very much, Donkey gets mad at Shrek, and Shrek tells Donkey that he overheard their conversation.
– Sau khi phát hiện ra rằng mặc dù là sự riêng tư nhưng anh ấy rất nhớ Fiona, Donkey nổi điên với Shrek, và Shrek nói với Donkey rằng anh ta đã nghe thấy cuộc trò chuyện của họ.

– Pieces from the late 1960s combine these ideas with expressionism and a violent character, for example “Eight Songs for a Mad King” which is about King George III.
– Những tác phẩm từ cuối những năm 1960 kết hợp những ý tưởng này với chủ nghĩa biểu hiện và một nhân vật bạo lực, ví dụ như “Eight Songs for a Mad King” nói về Vua George III.

Các cách sử dụng và câu ví dụ khác của “mad”:

- The movie is about a mad doctor who wants to stick people together so they become what he calls his 'human centipede'.
- Phim kể về một bác sĩ điên muốn gắn kết mọi người lại với nhau để họ trở thành thứ mà anh ta gọi là 'con rết người' của mình.

- He played Captain Locke in the movie "Operation Mad Ball". - Anh đóng vai Đại úy Locke trong bộ phim "Operation Mad Ball".
- He played Captain Locke in the movie "Operation Mad Ball". - Anh đóng vai Đại úy Locke trong bộ phim "Operation Mad Ball".

– The movie is about a mad doctor who wants to stick people together so they become what he calls his ‘human centipede’.
– Phim kể về một bác sĩ điên muốn gắn kết mọi người lại với nhau để họ trở thành thứ mà anh ta gọi là ‘con rết người’ của mình.

– He played Captain Locke in the movie “Operation Mad Ball”.
– Anh đóng vai Đại úy Locke trong bộ phim “Operation Mad Ball”.

– Then American Paul Tutmarc mad the first electric bass that could be played like a guitar, called the “Audiovox 736 Bass”.
– Sau đó, Paul Tutmarc, người Mỹ, đã phát cuồng với âm trầm điện đầu tiên có thể chơi như guitar, được gọi là “Audiovox 736 Bass”.

– The movie is about a man named Marvin Mange who is critically injured and is put back together by a mad scientist who transplants animal parts, which results in strange changes to his behavior.
– Phim kể về một người đàn ông tên là Marvin Mange bị thương nặng và được một nhà khoa học điên loạn cấy ghép các bộ phận của động vật trở lại với nhau, dẫn đến những thay đổi kỳ lạ trong hành vi của anh ta.

– Jones was nominated three times for the Academy Award for Best Film Editing: “It’s a Mad, Mad, Mad, Mad World”.
– Jones ba lần được đề cử giải Oscar cho Dựng phim hay nhất: “Đó là một Mad, Mad, Mad, Mad World”.

– When these proteins do not work right, they can make people sick with things like Alzheimer’s_diseaseAlzheimer’s, Mad Cow disease, and many types of cancer.
– Khi những protein này hoạt động không hiệu quả, chúng có thể khiến người bệnh mắc những bệnh như Alzheimer_diseaseAlzheimer, bệnh Bò điên và nhiều loại ung thư.

– On August 20, 2006, he went to Japan and competed in the professional wrestling tournament WRESTLE EXPO 2006 where he lost to 2 Tuff Tony after defeating Mad Man Pondo.
– Vào ngày 20 tháng 8 năm 2006, anh đến Nhật Bản và thi đấu tại giải đấu vật chuyên nghiệp WRESTLE EXPO 2006, nơi anh để thua 2 Tuff Tony sau khi đánh bại Mad Man Pondo.

– Punk rock musicians are often mad at the government, the police, and laws.
– Các nhạc sĩ nhạc rock punk thường nổi điên với chính phủ, cảnh sát và luật pháp.

– The movie is about a mad scientist who performs experiments on captured criminals aboard his private ship.
– Phim kể về một nhà khoa học điên loạn thực hiện các thí nghiệm đối với những tên tội phạm bị bắt trên con tàu riêng của mình.

– Much like with mad cow disease, prions seem to be involved in transmitting it.
– Giống như với bệnh bò điên, prion dường như có liên quan đến việc truyền bệnh.

– The series focuses on six kids who are 98% human and 2% avian, Max, Fang, Iggy, Nudge, Gasman and Angel who must escape from evil mad scientists from “The School”.
– Loạt phim tập trung vào sáu đứa trẻ 98% là người và 2% là gia cầm, Max, Fang, Iggy, Nudge, Gasman và Angel, những người phải trốn thoát khỏi những nhà khoa học điên ác từ “The School”.

– The series was based on Mad magazine.
– Bộ truyện được dựa trên tạp chí Mad.

– Annabeth refuses to believe that Luke is all bad, and gets quite mad at Percy for saying otherwise.
– Annabeth từ chối tin rằng Luke hoàn toàn xấu, và khá tức giận với Percy vì đã nói khác.

– Towards the end of his life he went mad and had to go to an asylum.
– Về cuối đời, ông phát điên và phải đi tị nạn.

– The story usually involves a spy with advanced technological weapons or gadgets, and sometimes the villain is a mad scientist or evil genius with robots or advanced technological weapons and gadgets.
– Câu chuyện thường liên quan đến một điệp viên với vũ khí hoặc tiện ích công nghệ tiên tiến, và đôi khi nhân vật phản diện là một nhà khoa học điên hoặc thiên tài xấu xa với robot hoặc vũ khí và tiện ích công nghệ tiên tiến.

– This makes Archie mad because he thinks that the husband should be working.
– Điều này khiến Archie tức điên lên vì cho rằng lẽ ra người chồng phải đi làm.

– They are kidnapped by a mad doctor called Dr.
– Họ bị bắt cóc bởi một bác sĩ điên có tên là Dr.

– She goes mad and dies.
– Cô ấy phát điên và chết.

– After the single was remixed, the band asked Mad Professor to listen to more of the album to find the possibility of more remixes.
– Sau khi đĩa đơn được phối lại, ban nhạc đã yêu cầu Giáo sư Mad nghe thêm album để tìm khả năng phối lại nhiều hơn.

– The Atoll’s leaders are mad about this.
– Các nhà lãnh đạo của Atoll rất tức giận về điều này.

– He dresses-up as the Mad Hatter from “Alice in Wonderland”.
– Anh ấy hóa trang thành Mad Hatter trong “Alice in Wonderland”.

– It starts off with Arthur showing flashbacks when he got very mad at D.W.
– Nó bắt đầu với cảnh Arthur hiển thị hồi tưởng khi anh ấy rất tức giận với DW

– Wallace was mad for being fouled when the game had been already decided.
– Wallace đã rất tức giận vì bị phạm lỗi khi trận đấu đã được định đoạt.

– He is often referred to as the Mad King Ludwig because his behaviour was very odd.
– Anh ta thường được gọi là Vua điên Ludwig vì hành vi của anh ta rất kỳ quặc.

– A Comedy of Eras: The Mask battles a mad female scientist named Chronos who sends The Mask to the future and to the era of the Salem Witch Trials.
– A Comedy of Eras: The Mask chiến đấu với một nhà khoa học nữ điên loạn tên là Chronos, người đã gửi The Mask đến tương lai và đến thời đại của Thử nghiệm phù thủy Salem.

– She gets mad because Holly is there.
– Cô ấy phát điên lên vì Holly ở đó.

– Thomas is mad and backs up very fast and hits a police officer’s car, which turns out to be the same one that had arrested him earlier.
– Thomas nổi điên và lùi rất nhanh và tông vào xe của một sĩ quan cảnh sát, hóa ra là chiếc xe đã bắt anh ta trước đó.

– Another game that can be played in the US is Mad Libs which is a word accosiation game.
– Một trò chơi khác có thể chơi ở Mỹ là Mad Libs, một trò chơi bổ sung từ.

– Everyone was mad about the decision.
– Mọi người đều phát điên vì quyết định này.

– When the teacher talks about it with their parents, the dad does not allow his daughter to see Derek anymore and she gets mad with Charlie.
– Khi giáo viên nói về điều đó với cha mẹ của họ, người cha không cho phép con gái mình gặp Derek nữa và cô ấy nổi điên với Charlie.

– With her, Hooverphonic became famous all over the world, with the singles Mad About You, Sometimes and Jackie Cane.
– Cùng với cô, Hooverphonic trở nên nổi tiếng khắp thế giới, với các đĩa đơn Mad About You, While và Jackie Cane.

Leave a Reply