Cách sử dụng và câu ví dụ của từ “believe”

Các cách sử dụng từ “believe”:

+ It is not known for sure, but most believe that the book was written around 57 A.D.
+ Nó không được biết chắc chắn, nhưng hầu hết tin rằng cuốn sách được viết vào khoảng năm 57 sau Công nguyên

+ Caodaiists believe that the first disciples of the religion, Ngô Văn Chiêu, Cao Quỳnh Cư, Phạm Công Tắc and Cao Hoài Sang spoke to God and God spoke to them.
+ Những người theo đạo Cao Đài tin rằng những môn đồ đầu tiên của đạo là Ngô Văn Chiêu, Cao Quỳnh Cư, Phạm Công Tắc và Cao Hoài Sang đã nói chuyện với Chúa và Chúa đã nói chuyện với họ.

+ Her parents believe that Disney are hiding certain facts of her disappearance.
+ Cha mẹ cô tin rằng Disney đang che giấu một số sự thật về sự biến mất của cô.

+ High levels of radiation was found on their clothing so some believe that a missile misfired and crashed nearby the hikers.
+ Mức độ phóng xạ cao được tìm thấy trên quần áo của họ nên một số người tin rằng một tên lửa đã bắn nhầm và rơi gần những người đi bộ đường dài.

+ Unitarians believe that there is only one person in god, not the three-in-one dogma of trinity.
+ Những người theo thuyết nhất nguyên tin rằng chỉ có một người duy nhất trong thần thánh, không phải là giáo điều ba trong một về ba ngôi.

+ More information will turn up, I’m certain, but I believe there is enough information now to make a good article on Commodore Nutt.
+ Tôi chắc chắn sẽ có thêm thông tin, nhưng tôi tin rằng bây giờ có đủ thông tin để tạo ra một bài báo hay trên Commodore Nutt.

Cách sử dụng và câu ví dụ của từ believe
Cách sử dụng và câu ví dụ của từ believe

Các câu ví dụ cách dùng từ “believe”:

+ Muslims believe that Jesus was the son of Mary.
+ Người Hồi giáo tin rằng Chúa Giê-su là con trai của Ma-ri.

+ The police believe the story and close the case.
+ Cảnh sát tin vào câu chuyện và kết thúc vụ án.

+ Third, in order to have a better “circulation” of articles, I believe good articles should be included with the very good articles.
+ Thứ ba, để có lượng bài báo “luân chuyển” tốt hơn, tôi tin rằng những bài báo hay nên đi kèm với những bài báo rất hay.

+ Unfortunately the British and Canadians, who were warned of the events on Texel by escapees who fled by boat to England, did not believe them, and did not take any action in order to stop the fighting.
+ Thật không may, người Anh và người Canada, những người đã được cảnh báo về các sự kiện trên Texel bởi những người trốn chạy bằng thuyền đến Anh, đã không tin họ và không có bất kỳ hành động nào để ngăn chặn cuộc giao tranh.

+ Some of those who have studied the battle believe Carson was correct in ordering his troops to retreat.
+ Một số người đã nghiên cứu trận chiến tin rằng Carson đã đúng khi ra lệnh cho quân đội của mình rút lui.

+ Army planners continued to believe that the fleet was in good condition.
+ Các nhà hoạch định quân đội tiếp tục tin rằng hạm đội đang ở trong tình trạng tốt.

+ In the diary, he warns everyone to resist tyrants and terrorism, and to not believe in their propaganda.
+ Trong nhật ký, ông cảnh báo mọi người chống lại bạo chúa và khủng bố, và không tin vào những lời tuyên truyền của chúng.

+ Muslims believe that Jesus was the son of Mary.
+ Người Hồi giáo tin rằng Chúa Giê-su là con trai của Ma-ri.

+ The police believe the story and close the case. + Cảnh sát tin vào câu chuyện và kết thúc vụ án.
+ The police believe the story and close the case. + Cảnh sát tin vào câu chuyện và kết thúc vụ án.

+ I believe under the current quick deletion policy, admins are entitled to delete very short stubs, usually referred to as “one-liners”.
+ Tôi tin rằng theo chính sách xóa nhanh hiện tại, quản trị viên có quyền xóa các đoạn ngắn rất ngắn, thường được gọi là “một lớp”.

+ Relisting as I now believe i’ve met the outstanding concerns from the previous nomination.
+ Băn khoăn vì bây giờ tôi tin rằng tôi đã đáp ứng được những lo ngại còn tồn đọng từ lần đề cử trước.

+ So he made it that Kassandra could only foresee bad things, and that no one would ever believe her.
+ Vì vậy, anh ấy đã làm cho Kassandra chỉ có thể thấy trước những điều tồi tệ, và không ai có thể tin cô ấy.

+ I believe I will get active from now on, and would like to help with these tools, if the community sees fit to grant them to me.
+ Tôi tin rằng tôi sẽ hoạt động tích cực kể từ bây giờ và muốn trợ giúp với những công cụ này, nếu cộng đồng thấy phù hợp để cấp chúng cho tôi.

+ Hindus believe that on this day, Lakshmi only enters houses which are neat and tidy.
+ Người theo đạo Hindu tin rằng vào ngày này, Lakshmi chỉ vào những ngôi nhà gọn gàng, ngăn nắp.

Các cách sử dụng và câu ví dụ khác của “believe”:

+ Dissuasion is the process of convincing someone “not” to believe or act on something.
+ Thuyết phục là quá trình thuyết phục một người nào đó “không” tin hoặc hành động về điều gì đó.

+ Many denominations believe that all denominations are part of a world-wide Christian Church and think that the most important thing is the “common faith” and not a common organisation or tradition.
+ Nhiều giáo phái tin rằng tất cả các giáo phái đều là một phần của Giáo hội Cơ đốc trên toàn thế giới và cho rằng điều quan trọng nhất là “đức tin chung” chứ không phải một tổ chức hay truyền thống chung.

+ Jesus, who was related to Adam only through Jesus’ mother, had no sin, and died to remove the sins of those who believe in him.
+ Chúa Giê-xu, người chỉ liên quan đến A-đam thông qua mẹ của Chúa Giê-su, không có tội gì, và chết để xóa tội cho những ai tin vào ngài.

+ I don’t believe you.
+ Tôi không tin bạn.

+ Catholics believe that after Peter was killed, his body was buried in a cemetery where the basilica now stands.
+ Người Công giáo tin rằng sau khi Peter bị giết, thi thể của ông được chôn cất tại một nghĩa trang, nơi hiện nay là Vương cung thánh đường.

+ If many people believe this, people may lose respect for the law and may even disobey it.
+ Nếu nhiều người tin vào điều này, mọi người có thể mất tôn trọng luật pháp và thậm chí có thể không tuân theo luật đó.

+ Scientists believe that toxins in newts are caused by bacteria in the genera “Pseudoalteromonas”, “Pseudomonas” and “Vibrio”.
+ Các nhà khoa học cho rằng độc tố trong sa giông là do vi khuẩn thuộc các chi “Pseudoalteromonas”, “Pseudomonas” và “Vibrio” gây ra.

+ They believe Jesus ordered them at Gospel of MatthewMatthew 28:19 to “go make disciples of all the nations”, warning people that the day of God’s judgement, or Armageddon, will happen soon.
+ Họ tin rằng Chúa Giê-su đã ra lệnh cho họ trong Phúc âm Ma-thi-ơ 28:19 “đi làm môn đồ cho muôn dân”, cảnh báo mọi người rằng ngày phán xét của Đức Chúa Trời, hay Ha-ma-ghê-đôn, sẽ sớm xảy ra.

+ They believe bad things about them like that they are not clever, they are not educationeducated, or that they do not respect people’s human rights.
+ Họ tin những điều xấu về họ như họ không khéo léo, họ không được giáo dục, hoặc họ không tôn trọng nhân quyền của mọi người.

+ Some scholars believe that several copies of the Rosetta Stone might exist, as this proclamation must have been made at many temples.
+ Một số học giả tin rằng một số bản sao của Hòn đá Rosetta có thể tồn tại, vì tuyên bố này hẳn đã được thực hiện tại nhiều ngôi đền.

+ Some liberals believe that freedom is impossible without equality, and that governments should promote egalitarianism by providing education and health care supported by taxes.
+ Một số người theo chủ nghĩa tự do tin rằng tự do là không thể nếu không có bình đẳng, và rằng các chính phủ nên thúc đẩy chủ nghĩa quân bình bằng cách cung cấp giáo dục và chăm sóc sức khỏe được hỗ trợ bởi thuế.

+ Article has plenty of refs, is at about 4kb and I believe it meets most if not all of the GA criteria.
+ Bài báo có rất nhiều giới thiệu, ở mức khoảng 4kb và tôi tin rằng nó đáp ứng hầu hết nếu không phải tất cả các tiêu chí GA.

+ Believers in this paradigm sometimes say that those who do not believe in it are following a cognitive paradigm – but almost no one uses this term, since it is redundant – cognitive science is already accepted as the most basic idea in the philosophy of science.
+ Những người tin vào mô hình này đôi khi nói rằng những người không tin vào nó đang theo một mô hình nhận thức – nhưng hầu như không ai sử dụng thuật ngữ này, vì nó là thừa – khoa học nhận thức đã được chấp nhận như là ý tưởng cơ bản nhất trong triết học khoa học.

+ The ONA believe that human history can be broken up into nine eonaeons – groups of time each representing a human civilization.
+ ONA tin rằng lịch sử loài người có thể được chia thành chín nguyên sinh – mỗi nhóm thời gian đại diện cho một nền văn minh nhân loại.

+ People who live in Taiwan have different ideas, and it is difficult to find out what most people believe because small changes in how polls are worded can change the results a lot.
+ Những người sống ở Đài Loan có những quan niệm khác nhau, và rất khó để tìm ra những gì mà hầu hết mọi người tin tưởng bởi vì những thay đổi nhỏ trong cách truyền tải các cuộc thăm dò có thể thay đổi kết quả rất nhiều.

+ When you read “Consensus”, it means that many news programs have said they believe Obama/Romney will win a particular state.
+ Khi bạn đọc “Đồng thuận”, có nghĩa là nhiều chương trình tin tức đã nói rằng họ tin rằng Obama / Romney sẽ giành chiến thắng ở một bang cụ thể.

+ Dissuasion is the process of convincing someone "not" to believe or act on something.
+ Thuyết phục là quá trình thuyết phục một người nào đó "không" tin hoặc hành động về điều gì đó.

+ Many denominations believe that all denominations are part of a world-wide Christian Church and think that the most important thing is the "common faith" and not a common organisation or tradition. + Nhiều giáo phái tin rằng tất cả các giáo phái đều là một phần của Giáo hội Cơ đốc trên toàn thế giới và cho rằng điều quan trọng nhất là “đức tin chung” chứ không phải một tổ chức hay truyền thống chung.
+ Many denominations believe that all denominations are part of a world-wide Christian Church and think that the most important thing is the "common faith" and not a common organisation or tradition. + Nhiều giáo phái tin rằng tất cả các giáo phái đều là một phần của Giáo hội Cơ đốc trên toàn thế giới và cho rằng điều quan trọng nhất là “đức tin chung” chứ không phải một tổ chức hay truyền thống chung.

+ Both nations believe it has been won by them but no one is sure who really won the war.
+ Cả hai quốc gia đều tin rằng họ đã giành được chiến thắng nhưng không ai dám chắc ai là người thực sự chiến thắng trong cuộc chiến.

+ Most “life extensionists” believe the human life span can be altered within the 21st century.
+ Hầu hết các “nhà mở rộng sự sống” đều tin rằng tuổi thọ của con người có thể thay đổi trong thế kỷ 21.

+ Others believe that an organism should be identified as a living human being once a heartbeat has been detected.
+ Những người khác tin rằng một sinh vật nên được xác định là một con người sống khi một nhịp tim đã được phát hiện.

+ Modern scientists believe that Sothis is the star that we call Sirius.
+ Các nhà khoa học hiện đại tin rằng Sothis là ngôi sao mà chúng ta gọi là Sirius.

+ More than 90 percent of Tanzanians believe in witchcraft, so witch doctors are important in traditional African life.
+ Hơn 90% người Tanzania tin vào thuật phù thủy, vì vậy các bác sĩ phù thủy rất quan trọng trong đời sống truyền thống của người châu Phi.

+ The boy tricks the people so many times that when a wolf actually comes to kill the flock, the townspeople don’t believe his cries for help and the wolf eats his flock.
+ Cậu bé đã lừa người dân nhiều lần đến nỗi khi một con sói thực sự đến giết cả bầy, người dân thị trấn không tin vào tiếng kêu cứu của cậu và con sói ăn thịt cả bầy của cậu.

+ Their robes are blowing around, and it is hard to believe that the whole scene, which is set against a wall, is not really floating.
+ Áo choàng của họ đang bay xung quanh, và thật khó tin rằng toàn bộ khung cảnh, được đặt dựa vào một bức tường, không thực sự nổi.

+ Subjective: I believe the content is inaccurate.
+ Chủ quan: Tôi tin rằng nội dung là không chính xác.

+ Some people strongly believe that dry toilets are the best way deal with excrement, others argue that they cannot be done everywhere, and others simply do not want to change their habits.
+ Một số người tin tưởng mạnh mẽ rằng nhà vệ sinh khô là cách tốt nhất để giải quyết phân, những người khác cho rằng không thể thực hiện ở mọi nơi, và những người khác chỉ đơn giản là không muốn thay đổi thói quen của họ.

+ The first method – generating energy from tidal currents – is becoming more popular because people believe that it does not harm the environment as much as barrages or dams.
+ Phương pháp đầu tiên – tạo ra năng lượng từ các dòng thủy triều – đang trở nên phổ biến hơn vì mọi người tin rằng nó không gây hại cho môi trường nhiều như xà lan hoặc đập.

+ Al-Jazeera does not believe it is correct for Ben Ali to say that Muslim women wearing headscarves in public places must take then off and say that they will not wear them in public again.
+ Al-Jazeera không tin việc Ben Ali nói rằng phụ nữ Hồi giáo đội khăn trùm đầu ở nơi công cộng phải cởi ra sau đó cởi ra là đúng và nói rằng họ sẽ không đeo khăn ở nơi công cộng nữa.

+ The Jewish people believe their history as a nation begins with Abraham.
+ Người Do Thái tin rằng lịch sử của họ như một quốc gia bắt đầu với Áp-ra-ham.

+ Some believe they may have aligned themselves against Teotihuacán to reduce its influence and power.
+ Một số người tin rằng họ có thể đã tự liên kết chống lại Teotihuacán để giảm bớt ảnh hưởng và sức mạnh của nó.

+ Other writers believe that Michelangelo wanted the pointed dome, not just because it was safer to build, but also because it looked more exciting, as if the building was pushing upwards.
+ Các nhà văn khác tin rằng Michelangelo muốn có mái vòm nhọn, không chỉ vì nó an toàn hơn khi xây dựng, mà còn vì nó trông thú vị hơn, như thể tòa nhà đang đẩy lên trên.

Leave a Reply