“thatcher” cách dùng trong câu và ví dụ

Các cách sử dụng từ “thatcher”:

+ Ambassador to the United States from 1986 to 1991 during the Margaret Thatcher and John Major ministries.
+ Đại sứ tại Hoa Kỳ từ năm 1986 đến năm 1991 trong các Bộ chính của Margaret Thatcher và John.

+ Prime Minister of the United KingdomPrime Minister Margaret Thatcher banned radio and television stations from broadcasting his voice.
+ Thủ tướng Vương quốc Anh: Thủ tướng Margaret Thatcher đã cấm các đài phát thanh và truyền hình phát sóng giọng nói của ông.

+ Whitelaw was likely appointed by Thatcher in some positions to get the Scottish to vote for her as he was Scottish and Thatcher was very unpopular in the area.
+ Whitelaw có thể đã được Thatcher bổ nhiệm vào một số vị trí để người Scotland bầu chọn cô ấy vì anh ta là người Scotland và Thatcher rất không được yêu thích trong khu vực.

+ Her other film roles include PC Doris Thatcher in “Hot Fuzz”.
+ Các vai diễn điện ảnh khác của cô bao gồm PC Doris Thatcher trong “Hot Fuzz”.

+ Margaret Thatcher became Conservative leader in 1975 and successfully introduced a number of monetarist policies.
+ Margaret Thatcher trở thành nhà lãnh đạo đảng Bảo thủ vào năm 1975 và đưa ra thành công một số chính sách theo chủ nghĩa tiền tệ.

+ The economy was not going well, and Mrs Thatcher wanted to make cuts in government spending.
+ Nền kinh tế diễn biến không tốt và bà Thatcher muốn cắt giảm chi tiêu của chính phủ.

+ Even after when he left office, Reagan had a close friendship with both Thatcher and Gorbachev.
+ Ngay cả sau khi rời nhiệm sở, Reagan vẫn có một tình bạn thân thiết với cả Thatcher và Gorbachev.

+ In November 1990, Heseltine challenged Thatcher for Conservative Party leadership and this led to Thatcher resigning, but Heseltine did not get to become party leader.
+ Vào tháng 11 năm 1990, Heseltine thách thức Thatcher về vị trí lãnh đạo Đảng Bảo thủ và điều này dẫn đến việc Thatcher từ chức, nhưng Heseltine đã không trở thành lãnh đạo đảng.

thatcher cách dùng trong câu và ví dụ
thatcher cách dùng trong câu và ví dụ

Các câu ví dụ cách dùng từ “thatcher”:

+ This vote happened because Thatcher had brought it forward.
+ Cuộc bỏ phiếu này xảy ra bởi vì Thatcher đã đưa nó về phía trước.

+ After holding several cabinet positions, Major was elected to replace Margaret Thatcher as Prime Minister and party leader.
+ Sau khi giữ một số chức vụ trong nội các, Thiếu tá được bầu để thay thế Margaret Thatcher làm Thủ tướng và lãnh đạo đảng.

+ He held a number of political roles in the Thatcher Cabinet.
+ Ông giữ một số vai trò chính trị trong Nội các Thatcher.

+ However, he claims to dislike Margaret Thatcher, as is noted by his efforts threatening to blow up England with a bomb in the episode “Bomb” if she does not do something “to help the kids, by this afternoon.” This is also noticed in “The Young Ones Book” first published by Sphere Books, where negative references are made to Thatcher and the Conservative Party.
+ Tuy nhiên, anh ta tuyên bố không thích Margaret Thatcher, như đã được ghi nhận bởi nỗ lực của anh ta đe dọa sẽ cho nổ tung nước Anh bằng một quả bom trong tập “Bomb” nếu cô ấy không làm gì đó “để giúp bọn trẻ, vào chiều nay.” Điều này cũng được nhận thấy trong “The Young Ones Book”, được xuất bản lần đầu tiên bởi Sphere Books, nơi có những đề cập tiêu cực đến Thatcher và Đảng Bảo thủ.

+ Although a Controversycontroversial figure in British political culture, Thatcher is still viewed positively in most opinion polls of British prime ministers.
+ Mặc dù là một nhân vật gây tranh cãi trong văn hóa chính trị Anh, Thatcher vẫn được nhìn nhận tích cực trong hầu hết các cuộc thăm dò dư luận của các thủ tướng Anh.

+ There, Thatcher was diagnosed with pancreatic cancer along with fluid in his lungs.
+ Ở đó, Thatcher được chẩn đoán mắc bệnh ung thư tuyến tụy cùng với dịch trong phổi.

+ By 1983, Thatcher was determined to crush both Livingstone and the GLC, and the Cabinet agreed “in principle” to abolish the GLC and give its functions to the boroughs.
+ Đến năm 1983, Thatcher quyết tâm đánh bại cả Livingstone và GLC, và Nội các đã đồng ý “về nguyên tắc” để bãi bỏ GLC và trao các chức năng của nó cho các quận.

+ This vote happened because Thatcher had brought it forward.
+ Cuộc bỏ phiếu này xảy ra bởi vì Thatcher đã đưa nó về phía trước.

+ This vote happened because Thatcher had brought it forward. + Cuộc bỏ phiếu này xảy ra bởi vì Thatcher đã đưa nó về phía trước.

+ Ben Thatcher is an Welsh football player.
+ Ben Thatcher là một cầu thủ bóng đá người xứ Wales.

+ From then on, she was known as “Baroness Thatcher of Kesteven”.
+ Fr om, cô được biết đến với cái tên “Baroness Thatcher của Kesteven”.

+ On 17 January 2003, Thatcher underwent a six-hour heart bypass operation.
+ Vào ngày 17 tháng 1 năm 2003, Thatcher trải qua một cuộc phẫu thuật tim kéo dài sáu giờ.

+ Many people thank Blundell for creating the Thatcher revolution.
+ Nhiều người cảm ơn Blundell vì đã tạo ra cuộc cách mạng Thatcher.

+ Margaret Thatcher was the Prime Minister of the United Kingdom from 1979 to 1990.
+ Margaret Thatcher là Thủ tướng Vương quốc Anh từ năm 1979 đến năm 1990.

Các cách sử dụng và câu ví dụ khác của “thatcher”:

+ According to Bernard Ingham, the former press secretary to Margaret Thatcher, Wilberforce was a normal cat for whom Thatcher once bought "a tin of sardines in a Moscow supermarket".
+ Theo Bernard Ingham, cựu thư ký báo chí của Margaret Thatcher, Wilberforce là một con mèo bình thường mà Thatcher từng mua "một hộp cá mòi trong siêu thị ở Moscow".

+ According to Bernard Ingham, the former press secretary to Margaret Thatcher, Wilberforce was a normal cat for whom Thatcher once bought "a tin of sardines in a Moscow supermarket". + Theo Bernard Ingham, cựu thư ký báo chí của Margaret Thatcher, Wilberforce là một con mèo bình thường mà Thatcher từng mua "một hộp cá mòi trong siêu thị ở Moscow".

+ According to Bernard Ingham, the former press secretary to Margaret Thatcher, Wilberforce was a normal cat for whom Thatcher once bought “a tin of sardines in a Moscow supermarket”.
+ Theo Bernard Ingham, cựu thư ký báo chí của Margaret Thatcher, Wilberforce là một con mèo bình thường mà Thatcher từng mua “một hộp cá mòi trong siêu thị ở Moscow”.

+ He hold cabinet positions in the governments of Margaret Thatcher and John Major.
+ Ông giữ các vị trí nội các trong chính phủ của Margaret Thatcher và John Major.

+ This was also the rise of a more conservatismconservative period in these countries – Ronald Reagan was president for most of this time in the United States, Margaret Thatcher was the Prime Minister of the United Kingdom, and Brian Mulroney was Prime Minister of Canada.
+ Đây cũng là sự trỗi dậy của thời kỳ bảo thủ theo chủ nghĩa bảo thủ hơn ở các quốc gia này – Ronald Reagan là tổng thống trong phần lớn thời gian của Hoa Kỳ, Margaret Thatcher là Thủ tướng Vương quốc Anh, và Brian Mulroney là Thủ tướng Canada.

+ He was Minister of State for Immigration between 1987 to 1989 in the Thatcher cabinet and as Minister for the Arts between 1990 to 1992 in the Major cabinet.
+ Ông là Bộ trưởng Bộ Nhập cư từ năm 1987 đến năm 1989 trong nội các Thatcher và là Bộ trưởng Bộ Nghệ thuật từ năm 1990 đến năm 1992 trong nội các Chính.

+ The UK Prime Minister Margaret Thatcher allowed the U.S.
+ Thủ tướng Anh Margaret Thatcher cho phép Mỹ

+ Muhlenberg, Hartley and Thatcher were among the 13 members who attended the initial meeting of the House on March 4, 1789.
+ Muhlenberg, Hartley và Thatcher là một trong số 13 thành viên tham dự cuộc họp đầu tiên của Hạ viện vào ngày 4 tháng 3 năm 1789.

+ British prime minister Margaret Thatcher supported Carter’s tough stance.
+ Thủ tướng Anh Margaret Thatcher ủng hộ lập trường cứng rắn của Carter.

+ The series was created by Jeremy Brock and Paul Unwin, as a response to the Margaret Thatcher era.
+ Bộ truyện được tạo ra bởi Jeremy Brock và Paul Unwin, như một phản ứng đối với thời đại Margaret Thatcher.

+ It meant that Margaret Thatcher stayed as Prime Minister.
+ Điều đó có nghĩa là Margaret Thatcher ở lại làm Thủ tướng.

+ Since the 1990s the term has been consistently used in academia to imply the move from welfare state to laissez faire economic management, particularly associated with the promotion of free market ideals in the late 1980s by Margaret Thatcher in the UK and Ronald Reagan in the US.
+ Kể từ những năm 1990, thuật ngữ này liên tục được sử dụng trong giới học thuật để ám chỉ việc chuyển từ trạng thái phúc lợi sang quản lý kinh tế công bằng tự do, đặc biệt gắn liền với việc thúc đẩy lý tưởng thị trường tự do vào cuối những năm 1980 của Margaret Thatcher ở Anh và Ronald Reagan ở Mỹ.

+ Duccini made the news again when Baroness Margaret Thatcher died and critics of the former Prime Minister tried to propel “Ding-Dong! The Witch Is Dead” on the radio charts to celebrate her passing.
+ Duccini lại đưa tin này khi Nam tước Margaret Thatcher qua đời và những người chỉ trích cựu Thủ tướng đã cố gắng đẩy “Ding-Dong! The Witch Is Dead” lên các bảng xếp hạng radio để ăn mừng việc bà qua đời.

+ It stars Tyrone Power, Marlene Dietrich, Elsa Lanchester, Charles Laughton, Henry Daniell, Ian Wolfe, Norma Varden, Torin Thatcher and was distributed by United Artists.
+ Nó có sự tham gia của Tyrone Power, Marlene Dietrich, Elsa Lanchester, Charles Laughton, Henry Daniell, Ian Wolfe, Norma Varden, Torin Thatcher và được phân phối bởi United Artists.

+ He resigned that office in 1990, on the same day that Margaret Thatcher resigned.
+ Ông từ chức văn phòng đó vào năm 1990, cùng ngày Margaret Thatcher từ chức.

+ She played Becky Thatcher in “Tom and Huck”.
+ Cô đóng vai Becky Thatcher trong “Tom and Huck”.

+ During the near end of the Cold War, Thatcher became one of the closest friends of Ronald Reagan, the 40th President of the United States.
+ Trong thời kỳ Chiến tranh Lạnh gần kết thúc, Thatcher trở thành một trong những người bạn thân nhất của Ronald Reagan, Tổng thống thứ 40 của Hoa Kỳ.

+ Well-known prime ministers in the 20th century include Neville Chamberlain, Winston Churchill, Margaret Thatcher and Tony Blair.
+ Các thủ tướng nổi tiếng trong thế kỷ 20 bao gồm Neville Chamberlain, Winston Churchill, Margaret Thatcher và Tony Blair.

+ He was Secretary of State for Defence during the Argentine invasion of the Falkland Islands and the Falklands War in the Margaret Thatcher cabinet.
+ Ông là Bộ trưởng Quốc phòng trong cuộc xâm lược Quần đảo Falkland của người Argentina và Chiến tranh Falklands trong nội các Margaret Thatcher.

+ He served as a member of the Cabinet of the United KingdomCabinet under Margaret Thatcher as Chief Secretary to the Treasury.
+ Ông từng là thành viên của Nội các Vương quốc Anh dưới thời Margaret Thatcher làm Thư ký Bộ Tài chính.

+ Clarke has had a long career in politics and has served in the Cabinet of the United Kingdomcabinets of Margaret Thatcher and John Major.
+ Clarke đã có một sự nghiệp chính trị lâu dài và từng phục vụ trong Nội các của Vương quốc Anh cho Margaret Thatcher và John Major.

+ To this day, Thatcher remains the last commoner awarded a British title that could be inherited; he was granted the Thatcher baronetcy in 1990.
+ Cho đến ngày nay, Thatcher vẫn là thường dân cuối cùng được phong tước vị Anh có thể được thừa kế; ông đã được phong tước nam tước Thatcher vào năm 1990.

+ Her ashes were buried next to those of her husband Denis Thatcher at the Royal Hospital Chelsea in London on 28 September 2013.
+ Tro cốt của bà được chôn cất bên cạnh tàn tích của chồng bà Denis Thatcher tại Bệnh viện Hoàng gia Chelsea ở London vào ngày 28 tháng 9 năm 2013.

+ Carol Thatcher is a British peopleBritish journalist, author, and media personality.
+ Carol Thatcher là một người Anh, một nhà báo, một tác giả và một nhân vật truyền thông người Anh.

+ He was arrested in September 1987 in Downing Street, apparently under the belief that he had to speak to the then Prime Minister Margaret Thatcher about the matter.
+ Anh ta bị bắt vào tháng 9 năm 1987 tại Phố Downing, dường như anh ta tin rằng anh ta phải nói chuyện với Thủ tướng Margaret Thatcher lúc bấy giờ về vấn đề này.

+ From 1979 to 1983, he was in the cabinet of Margaret Thatcher as Secretary of State for the Environment.
+ Từ năm 1979 đến năm 1983, ông ở trong nội các của Margaret Thatcher với tư cách là Bộ trưởng Ngoại giao về Môi trường.

+ But Galtieri had badly misread what Prime Minister of the United KingdomBritish Prime Minister Margaret Thatcher would do.
+ Nhưng Galtieri đã hiểu sai rất nhiều về những gì Thủ tướng Vương quốc Anh, Thủ tướng Anh Margaret Thatcher sẽ làm.

+ In 1982, after Argentina invaded the Falkland Islands, Haig tried to solve the crisis peacefully by bringing UK Prime Minister Margaret Thatcher and Argentinian dictator Leopoldo Galtieri to negotiate.
+ Năm 1982, sau khi Argentina xâm chiếm quần đảo Falkland, Haig đã cố gắng giải quyết cuộc khủng hoảng một cách hòa bình bằng cách đưa Thủ tướng Anh Margaret Thatcher và nhà độc tài Argentina Leopoldo Galtieri đến đàm phán.

+ He became Education Secretary in 1990 and when Thatcher resigned as Prime Minister of the United KingdomPrime Minister and was replaced with John Major he stayed on as Health Secretary until 1992 when he was promoted to Chancellor of the Exchequer.
+ Ông trở thành Bộ trưởng Giáo dục vào năm 1990 và khi Thatcher từ chức Thủ tướng Vương quốc Anh và được thay thế bằng John Major, ông vẫn giữ chức Bộ trưởng Y tế cho đến năm 1992 khi ông được thăng chức Thủ tướng của Exchequer.

+ He was known for his roles as Charlie Tyrell in “The Duchess of Duke Street”, Edward in “Three Men and a Little Lady”, John Thatcher in “A Knight’s Tale” and as Ben in “Dynasty”.
+ Anh được biết đến với các vai Charlie Tyrell trong “The Duchess of Duke Street”, Edward trong “Three Men and a Little Lady”, John Thatcher trong “A Knight’s Tale” và Ben trong “Dynasty”.

+ He served in the governments of Margaret Thatcher and John Major from 1979 to 1995.
+ Ông phục vụ trong chính phủ của Margaret Thatcher và John Major từ năm 1979 đến năm 1995.

+ He held a number of lower positions in government under Margaret Thatcher until she promoted him to Health Secretary in 1988.
+ Ông từng giữ một số chức vụ thấp hơn trong chính phủ dưới thời Margaret Thatcher cho đến khi bà thăng chức cho ông làm Bộ trưởng Y tế vào năm 1988.

+ In 2005 she had gone to London to visit Margaret Thatcher and Charles, Prince of Wales.
+ Năm 2005, cô đã đến London để thăm Margaret Thatcher và Charles, Hoàng tử xứ Wales.

Leave a Reply