Theo cách diễn giải tiếng Việt của động từ agree ta hay theo lối mòn là đồng ý với (agree with). Tuy nhiên tùy vào hoàn cảnh và tình huống ta sử dụng các cấu trúc agree to và agree with là khác nhau.

Khi muốn nói rằng bạn đồng ý với ai đó hay một điều gì đó hoặc nghĩ đó là một việc đúng để làm, ta sử dụng cấu trúc ‘agree with something’ (không phải ‘agree something’)

✗ I agree my mother about most things.

✓I agree with my mother about most things.

✗ I do not agree this policy.

✓ I do not agree with this policy.

 

Ta có thể sử dụng cấu trúc ‘agree with doing something’ để nói bạn đồng ý/ tán thành làm một việc gì đó:

✗  He doesn’t agree giving money to beggars.

✓ He doesn’t agree with giving money to beggars.

✗ As a non-smoker, I agree banning smoking in restaurants.

✓ As a non-smoker, I agree with banning smoking in restaurants.

 

Lưu ý không sử dụng ‘ agree to something’ với cách diễn đạt này:

✗ I agree to this opinion to some extent.

✓ I agree with this opinion to some extent.

✗ I agree to construct a second railway link to the mainland.

✓ I agree with constructing a second railway link to the mainland.

 

Ta dùng cấu trúc ‘agree to something’ hoặc ‘agree to do something’ khi bạn muốn nói rằng bạn đồng ý làm một việc mà ai đó muốn bạn làm

✓ Both sides agreed to some modifications in the proposals.

✓ In the end I agreed to do the job.

Agree rất hiếm khi đi với một tân ngữ trực tiếp. Trong cách dùng này, nó có nghĩa là ‘cùng nhau ra một quyết định nào đó’ và nó được sử dụng chủ yếu khi ta nói về những quyết định, chỉ thị chính thức của các ban, bộ hay các tổ chức có thẩm quyền

✓ Yesterday management and unions agreed a pay deal.

✓ Ministers met to agree a strategy for tackling climate change.

---------
Ms. Minh Thu


Sponsored links